Đề khảo sát chất lượng học kì I năm học 2011 - 2012 môn Sinh học lớp 7

doc5 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng học kì I năm học 2011 - 2012 môn Sinh học lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33 Ngày thi:../../2011
ĐỀ KSCL HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012
Môn sinh học lớp 7
Thời gian : 45 phút
Ma trận đề 1
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
1. Các ngành giun
07 tiết
Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun
Nhận thức và nêu được các biện pháp phòng tránh nhiễm 1 số loài giun, sán kí sinh
25% = 2,5điểm
60% = 1,5điểm
% = điểm
% = điểm
40% = 1điểm
2. Ngành thân mềm
Trình bày được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của đại diện ngành Thân mềm (trai sông). Trình bày được tập tính của Thân mềm.
25% = 2,5điểm
% = điểm
100% = 2,5điểm
% = điểm
% = điểm
3. Ngành chân khớp
Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện (nhện). Nêu được một số tập tính của lớp Hình nhện.
Nêu được ý nghĩa thực tiễn của hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do Hình nhện gây ra ở người.
50% = 5điểm
50% = 2,5 điểm
% = điểm
50% = 2,5điểm
% = điểm
Câu
10 Điểm
(100%)
2 Câu
3,5 Điểm
(35%)
1 Câu
2,5 Điểm
(25%)
1 Câu
2,5 Điểm
(25%)
1 Câu
1 Điểm
(15%)
Đề 1: 
Câu 1: Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào? ( 1,5 điểm ) 
Câu 2: Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều? (1 điểm)
Câu 3: Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả? (2,5 điểm).
Câu 4: Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện?(2,5 điểm).
Câu 5: Lớp hình nhện có ý nghĩa thực tiễn như thế nào đối với đời sống con người?(2,5 điểm).
Đáp án 1:
Câu 1: ( 1,5 điểm ) 
 Sống kí sinh ở gan và mật trâu, bò. (0,25 điểm).
 Cơ thể hình lá dẹp gồm: Miệng, nhánh ruột, giác bám, mắt và lông bơi tiêu giảm. (0,5 điểm)
 Thành cơ thể có khả năng chun, dãn. (0,25 điểm)
 Dinh dưỡng: Nhánh ruột phát triển để tiêu hóa và dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể. Chưa có hậu môn. (0,5 điểm) 
Câu 2: ( 1 điểm )
 Do làm việc trong môi trường ngập nước, nhiều ốc, ăn cây, cỏ thiên nhiên. (1 điểm)
Câu 3: (2,5 điểm )
 - Trai tự vệ bằng cách ẩn mình trong vỏ. (1 điểm)
 - Vỏ trai gồm 2 mảnh được bao bọc bởi lớp sừng bên ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ bên trong. (1 điểm)
 - Giữa 2 mảnh vỏ có cơ khép vỏ hoạt động khá vững chắc. (0,5 điểm)
Câu 4: ( 2,5 điểm ) 
. Tập tính.
 a. Chăng lưới.
 - Chăng tơ khung. (0,25 điểm)
 - Chăng tơ phóng xạ. (0,25 điểm)
 - Chăng các sợi tơ vòng. (0,25 điểm)
 - Chờ mồi. (0,25 điểm)
 b. Bắt mồi.
 - Nhện ngoạm chặt mồi chích nọc độc. (0,25 điểm)
 - Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi. (0,25 điểm)
 - Trói chặt mồi để một thời gian. (0,25 điểm)
 - Hút dịch lỏng ở con mồi. (0,25 điểm)
 ( Học sinh sắp xếp đúng trật tự 0,5 điểm)
Câu 5: ( 2,5 điểm ) 
 - Đa số có lợi như: nhện nhà, nhện chăng lưới, bọ cạp(1,25 điểm)
 - Một số loài gây hại cho người và động vật: ve bò, cái ghẻ. (1,25 điểm)
 Tổng cộng 10 điểm.
Kết quả:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Cầu Khởi, ngày.....tháng......năm 2011
 GVBM
 Trần Quang Khánh
ĐỀ KSCL HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012
Môn sinh học lớp 7
Thời gian : 45 phút
Ma trận đề 2
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
1. Ngành ruột khoang
03 tiết
Trình bày được khái niệm về ngành Ruột khoang. Nêu được những đặc điểm của Ruột khoang(đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi)
25% = 2,5điểm
% = điểm
100% = 2,5 điểm
% = điểm
% = điểm
2. Các ngành giun
07 tiết
Dựa trên cơ sở các giai đoạn phát triển của giun tròn (vòng đời) => đề xuất các biện pháp phòng trừ giun tròn kí sinh.
25% = 2,5điểm
% = điểm
% = điểm
% = điểm
100% = 2,5 điểm
3. Ngành thân mềm
Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của đại diện ngành Thân mềm (trai sông). Trình bày được tập tính của Thân mềm.
25% = 2,5điểm
100% = 2,5 điểm
% = điểm
% = điểm
% = điểm
4. Ngành chân khớp
Nêu vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người
25% = 5điểm
% = điểm
% = điểm
100% = 2,5điểm
% = điểm
Câu
10 Điểm
(100%)
1 Câu
2,5 Điểm
(25%)
1 Câu
2,5 Điểm
(25%)
1 Câu
2,5 Điểm
(25%)
1 Câu
2,5 Điểm
(25%)
Đề 2: 
Câu 1: Trình bày cấu tạo ngoài và cách dinh dưỡng của thủy tức? (2,5 điểm)
Câu 2: Nêu tác hại của giun đũa với sức khỏe con người và đề ra biện pháp phòng tránh bệnh giun đũa? (2,5 điểm)
Câu 3: Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả? (2,5 điểm).
Câu 4: Địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?(2,5 điểm).
Đáp án 2:
Câu 1: (2,5 điểm ) 
 - Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài. (0,25 điểm)
 + Phần dưới là đế → bám. (0,25 điểm)
 + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. (0,5 điểm)
 + Đối xứng tỏa tròn. (0,25 điểm)
 - Cách dinh dưỡng:
Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng, tế bào gai làm tê liệt con mồi, tiêu hóa mồi nhờ tế bào mô cơ tiêu hóa và thải chất bả ra ngoài qua lổ miệng. (1,25 điểm)
Câu 2: (2,5 điểm )
 Tác hại của giun đũa: Gây đau bụng, đôi khi gây tắc ruột và tắc ống mật. (1,5 điểm)
 Phòng bệnh: 
 - Vệ sinh ăn uống, cá nhân, môi trường (0,5 điểm)
 - Tẩy giun 1-2 lần/ năm. (0,5 điểm)
Câu 3: (2,5 điểm )
 - Trai tự vệ bằng cách ẩn mình trong vỏ. (0,5 điểm)
 - Vỏ trai gồm 2 mảnh được bao bọc bởi lớp sừng bên ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ bên trong. (1,5 điểm)
 - Giữa 2 mảnh vỏ có cơ khép vỏ hoạt động khá vững chắc. (0,5 điểm)
Câu 4: ( 2,5 điểm ) 
 Ở địa phương em có các biện pháp:
 - Sử dụng thiện địch: Dùng động vật ăn động vật(1 điểm)
 - Dùng bẫy đèn để tiêu diệt. (0,5 điểm)
 - Trồng luân phiên các loại cây trồng (1 điểm)
 ( Học sinh có thể nêu thêm 1 số biện pháp khác – Nếu đúng tính điểm như đáp án)
 Tổng cộng 10 điểm.
 Cầu Khởi, ngày.....tháng......năm 2011
 GVBM
 Trần Quang Khánh

File đính kèm:

  • docĐề S7 2011.doc