Đề khảo sát chất lượng học kỳ II - Môn: Sinh học lớp 8 - Đề 27
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng học kỳ II - Môn: Sinh học lớp 8 - Đề 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng học kỳ II Môn: Sinh học lớp 8 Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề) A. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Đánh dấu (+)vào ô vuông cho câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Đặc điểm tiến hoá của não người so với não động vật thuộc lớp thú là: 1. Võ não có nhiều khe và rãnh (làm tăng diện tích bề mặt) 2. Tỷ lệ giữa khối lượng não với khối lượng cơ thể ở người lớn hơn ở động vật thuộc lớp thú. 3. ở người có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ. 4. Các đường dẫn truyền đều đi qua hành tuỷ. c a) 1; 2; 3 c b) 1; 3; 4 c c) 2; 3; 4 c d) 1; 2; 4 Câu 2 (1 điểm) Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột (B) tương ứng với các thông tin ở cột (A) rồi viết vào chỗ. Trong cột (A). Da (A) Cấu tạo da (B) A, lớp biểu bì .. b. Lớp bì c. Lớp mỡ dưới da 1. Lông và bao lông 2. Tầng sừng 3. Thụ quan 4. Cơ co chân lông 5. Tầng tế bào sống 6. Tuyến mồ hôi 7. Dây thần kinh 8. Lớp mỡ 9. Tuyến nhờn 10. Mạch máu Câu 3 (1 điểm) Đánh dấu (+)vào ô vc chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1. Nguyên nhân dẫn đến cận thị là gì? c a) Do cầu mắt dài bẫm sinh c b) Do không giữ vệ sinh khi đọc (đọc quá gần) c c) Do nằm đọc sách (khoảng cách giữa mắt và sách không ổn đinh) c d) Cả a và b 2. Nguyên nhân dẫn đến viễn thị là gì? c a) Cầu mắt ngắn bẩm sinh c b) Do thuỷ tinh thể bị lão hoá, mất khả năng điều tiết c c) Do thường xuyên đọc sách nơi thiếu ánh sáng c d) Cả a và b B. Phần tự luận (7 điểm) Câu 4 (2 điểm) Hãy trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng dưới hình thức sơ đồ. Câu 5 (2 điểm) a. Trình bày vai trò của bài tiết với cơ thể sống b. Nêu cấu tạo của bài tiết nước tiểu Câu 6 (3 điểm) Nêu rõ tính chất và vai trò của các hoóc môn, từ đó xác định tầm quan trọng của các tuyến nội tiết đối với đời sống. Đáp án và biểu điểm đề KSCL môn Sinh học 8 Câu 1: (1 điểm) Đáp án a Câu 2: (1 điểm) đáp án Da (A) Cấu tạo da (B) A, lớp biểu bì (2) (5) b. Lớp bì (3); (4); (6); (7); (9); (10) c. Lớp mỡ dưới da (8) 1. Lông và bao lông 2. Tầng sừng 3. Thụ quan 4. Cơ co chân lông 5. Tầng tế bào sống 6. Tuyến mồ hôi 7. Dây thần kinh 8. Lớp mỡ 9. Tuyến nhờn 10. Mạch máu Câu 3: (1 điểm) Đáp án 1) d (0.5đ) 2) d (0.5đ) Câu 4C (2 điểm) Hệ thần kinh Bộ phận trung ương Bộ phận ngoại biên Não (chất xám, chất trắng) Tuỷ (chất trắng, chất xám) Dây thần kinh Hạch thần kinh Câu 5 (2 điểm) (1đ) - a: Bài tiết giúp cơ thể thải loại các chất cặn bã và các chất độc hại khác để duy trì ổn định của môi trường trong tạo điều kiện cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường. (1đ)- b: Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái - Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. - Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận và ống thận. Câu 6 (3 đ): (1 đ)+ Tính chất hoóc môn: +Mỗi Hoóc môn chỉ ảnh hưởng đến một số cơ quan xác định (tính đặc hiệu) + Hoóc môn có hoạt tính sinh học rất cao + Hoóc môn không mang tính đặc trưng cho loài (1đ) + Vai trò của Hoóc môn + Duy trì được tính ổn định của môi trường trong cơ thể + Điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường (1đ) + Tầm quan trọng của các tuyến nội tiết đối với đời sống: Đảm bảo hoạt động các cơ quan diễn ra bình thường, nếu mất cân bằng hoạt động của tuyến sẽ gây tình trạng bệnh lý.
File đính kèm:
- sinh 8.doc