Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 2 (Kèm đáp án) - Năm học 2007-2008
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 2 (Kèm đáp án) - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2007 - 2008 Thời gian làm bài 50’ (Không kể chép đề) ______________ Bài 1: (4 điểm). Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới câu sau: a. Chim sơn ca thôi không hót vì bị nhốt lâu trong lồng. b. Vì bị săn lùng, một số loài thú rừng quý của nước ta bị mất giống Bài 2: (3 điểm). Tìm từ trái nghĩa với các từ sau và đặt câu với 1 từ trái nghĩa em vừa tìm được. Giói, nhớ, cứng, yếu. Bài 3: (5 điểm). Cho đoạn thơ: Đêm nay bên bến Ô Lâu Cháu ngồi cháu nhớ chòm râu Bác Hồ Đêm đêm cháu những bâng khuâng Giờ xem ảnh Bác cất thầm bấy lâu. Nhìn mắt sáng, nhìn chòm râu, Nhìn vầng trán rộng, nhìn đầu bạc phơ. Càng nhìn, càng lại ngẩn ngơ Ôm hôn ảnh Bác, mà ngờ Bác hôn. (Cháu nhớ Bác Hồ - Thanh Hải) a. Đoạn thơ trên nói lên điều gì ? b. Vì sao bạn phải “Cất thầm” ảnh Bác ? Bài 4: (7 điểm). Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6 - 7 câu) tả một cây mà em yêu thích ? 1 điểm dành cho trình bày. Đáp án Bài 1: (4 điểm). Đặt đúng cho bộ phận gạch dưới các câu mỗi phần 2 điểm. a. Vì sao chim sơn ca b. Vì sao một số loài thú Bài 2: (3 điểm). - Tìm đúng mỗi từ trái nghĩa. (0,5 điểm). - Đặt đúng câu với 1 từ trái nghĩa tìm được. (1,0 điểm). Bài 3: (5 điểm). - HS trả lời nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ (3 đ). - Trả lời được vì sao bạn nhỏ “Cất thầm” ảnh Bác (2 đ). (Vì chúng không muốn nhân dân ta hướng về cách mạng, Bác là người lãnh đạo nhân dân ta). Bài 4: (7 điểm). HS đạt 7 điểm cần những yêu cầu sau: - Cây định tả là cây gì ? cây đó ở đâu do ai trồng, nêu được đặc điểm nổi bật của cây mà em định tả, ích lợi của cây đó. Câu văn rõ ý, có hình ảnh. Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi khối 2 Năm học 2007 - 2008 Môn: Toán Thời gian làm bài 50’ ______________ Bài 1: (6 điểm). Điền số thích hợp vào ô trống. a) : 3 + 2 = 5 b) 36 : - 3 = 82 - 76 c) 104 < 152 + < 176: 104 < 124 + 136 Bài 2: Tính nhanh: a) 5 x 4 x 2 b) 14 + 23 + 26 + 7 Bài 3: Tuổi của Bình là số nhỏ nhất có hai chữ số. Tuổi của ông và Bình là số lớn nhất có hai chữ số. Hãy tính tuổi của ông. Bài 4: Hình bên có bao nhiêu hình tam giác Bao nhiêu hình tứ giác. Đáp án chấm Bài 1: (6 điểm): HS điền đúng dấu số phép tính a là 9 cho 1,5 đ. Điền đúng số phép tính b cho 2,5 điểm đó là số 4. Điền đúng số phép tính c cho 2 điểm (số cần điền là số bất kỳ 1 - 12) Bài 2: Tính nhanh: (4 điểm). Làm đúng mỗi phép tính cho 2 điểm. a: 5 x 2 x 4 = 10 x 4 = 40. b: (14 + 26) + (23 + 7) = 40 + 30 = 70. Nếu HS không tính nhanh mà chỉ viết kết quả đúng toàn bài cho 1 đ. Bài 3: (6 điểm). HS biết nói: Tuổi của Bình là số nhỏ nhất có hai chữ số là số 10 (1 đ). - Tuổi của ông và Bình là số lớn nhất có hai chữ số là 99 (2 đ). - Tuổi của ông là: 99 - 10 = 89 (T) (2,5 đ). Đáp số: 89 T (0,5 đ). Bài 4: (4 điểm). HS tìm được 9 hình tam giác và 9 hình tứ giác cho (4 đ). Nếu HS tìm đủ 9 hình tam giác (2 đ). Thiếu 1 hình trừ 0,5 đ. Bài 3: (6 điểm). Nếu Tùng cho Đức 16 viên bi thì số bi của hai em bằng nhau và mỗi em có 32 viên. Hỏi trước khi cho Tùng có bao nhiêu viên bi ? Đức có bao nhiêu viên bi ? HS tìm được: - Số bi của Tùng trước khi cho là: (3 đ). 32 + 16 = 48 (viên). - Số bi của Đức trước khi Tùng cho là: (2 đ). 48 - 32 = 16 (viên). ĐS: Tùng 48 viên (0,5 đ) Đức 16 viên
File đính kèm:
- De va dap an HSG khoi 2.doc