Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Toán Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Tam Phúc

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Toán Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Tam Phúc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Tam Phúc
Đề Khảo sát chát lượng HSG lớp 5 – Tháng 9/2009
Môn : Toán
( thời gian làm bài 90 phút)
Câu 1: ( 2 điểm)
a/ Tính x: 185 - ( x X 48 + 120 ) : 5 = 113
b/ Tổng của hai số chẵn là 1146. Biết giữa hai số đó có 5 số lẻ nữa. Tìm hai số đó .
Câu 2: ( 2 điểm)
 Tổng của ba số là 138. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai, số thứ hai chia cho số thứ ba thì đều được thương là 2 và dư 3. Tìm 3 số đó.
Câu 3: ( 2 điểm)
Cho 3 chữ số a, b, c khác nhau và khác 0.
a/ Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số khác nhau từ 3 chữ số đã cho.
b/ Tính tổng các số vừa lập được biết tổng của 3 chữ số a, b, c là 15 .
Câu 4: ( 2 điểm)
Bốn bạn góp tiền mua một quả bóng. Hùng góp 7000 đồng, Dũng góp 8000 đồng. Hải góp nhiều hơn mức trung bình cộng của hai bạn trước là 900 đồng. Hào góp kém mức trung bình cộng của cả 4 bạn là 2400 đồng. Hỏi:
	a/ Giá tiền quả bóng?
	b/ Hải và Hào, mỗi bạn góp bao nhiêu tiền ?
Câu 5: ( 2 điểm)
Một hình chữ nhật có chu vi gấp 7 lần chiều rộng và có diện tích là 160 m2. Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó ?
Hướng dẫn chấm Toán 5 – T9/2009
Câu 1: ( 2 điểm)
a/ Tính x: 185 - ( x X 48 + 120 ) : 5 = 113
 ( x X 48 +120 ) : 5 = 185 - 113
 ( x X 48 + 120 ) : 5 = 72
 x X 48 + 120 = 72 X 5
 x X 48 + 120 = 360
 x X 48 = 360 –120
 x X 48 = 240
 x = 240 : 48
 x = 5
b/ Giữa 2 số lẻ có 1 số chẵn, vậy giữa 5 số lẻ có 4 số chẵn cộng với hai số chẵn phải tìm ta có tất cả 6 số chẵn. Giữa 6 số chẵn có 5 khoảng các 2 đơn vị.
Hiệu của hai số phải tìm là : 5 X 2 = 10
Số bé là: (1146 –10): 2 = 568
Số lớn là: 568 + 10 = 578
 Đáp số: 568 và 578
Câu 2: ( 2 điểm)
Ta có sơ đồ:
138
3
Số thứ ba:
Số thứ hai:
3
3
3
Số thứ nhất:
Từ sơ đồ ta thấy:
Số thứ nhất bằng 4 lần số thứ ba và cộng thêm 3 + 3 + 3 = 9 đơn vị.
Vậy 138 bằng 7 lần số thứ ba và cộng thêm 9 + 3 = 12 đơn vị
Số thứ ba là : ( 138 – 12): 7 = 18
Số thứ hai là : 18 X 2 + 3 = 39
Số thứ nhất là: 39 X 2 + 3 = 81
 Đáp số: 81; 39 và 18
Câu 3: ( 2 điểm)
Với 4 chữ số a,b,c,d ta lập được 6 số có 3 chữ số khác nhau là:
 abc bac cab
 acb bca cba
Ta thấy: mỗi chữ số a,b,c xuất hiện ở hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị mỗi hàng 2 lần. 
Tổng của các số vừa lập được là:
 ( a + b + c) X 100 X 2 + ( a + b + c) X 10 X 2+ ( a + b + c) X 2
	= ( a + b + c) X 200 + ( a + b + c) X 20 + ( a + b + c) X 2
	= ( a + b + c) X ( 200 + 20 +2)
	= 15 X 222
	= 3330
Câu 4: ( 2 điểm)
	Trung bình cộng số tiền của Hùng và Dũng là:
	(7000 + 8000 ) : 2 = 7500 ( đồng)
	Hải góp được số tiền là:
	 7500 + 900 = 8400 ( đồng)
	Vì Hào góp kém mức trung bình cộng của bốn bạn là 2400 đồng nên ba bạn kia phải bù cho Hào 2400 đồng để mỗi bạn có đủ mức trung bình cộng số tiền.
	Trung bình cộng số tiền của 4 bạn là : 
	( 7000 + 8000 + 8400 – 2400 ) : 3 = 7000 ( đồng)
	 Hào góp số tiền là:
	7000 – 2400 = 4600 ( đồng)
 Đáp số: Hải: 8400 đồng
 Hào: 4600 đồng
Câu 5: ( 2 điểm)
Theo đề bài ta có:
 Chu vi = 7 X chiều rộng 
Hay : 2 X chiều dài + 2 X chiều rộng = 7 X chiều rộng 
 2 X chiều dài = 5 X chiều rộng ( cùng bớt mỗi bên 2 X chiều rộng)
	 Chiều dài = 5/2 chiều rộng
	Nếu coi chiều dài là 5 phần thì chiều rộng có 2 phần như thế. Ta chia hình chữ nhật thành các hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh là 1 phần( như hình vẽ)
	Có số hình vuông bằng nhau là: 2 X 5 = 10 ( hình)
	Diện tích mỗi hình vuông bằng nhau là: 160 : 10 = 16 ( cm2)
Cạnh mỗi hình vuông nhỏ là: 4 cm để 4 X 4 = 16 cm2
Chiều dài hình chữ nhật là: 4 X 5 = 20 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 4 X 2 = 8 (cm)
 Đáp số: 20 cm và 8 cm

File đính kèm:

  • docDe KSHSG Lop 5 thang 9.doc