Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Trường Tiểu học Đồng Việt

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Trường Tiểu học Đồng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Điểm
khảo sát chất lượng học sinh giỏi - khối 3
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 60 phút
Họ và tên:. Lớp:. Trường Tiểu học Đồng Việt
Viết lại đáp án của mỗi bài sau
Câu 1: (1 đ) Viết 3 từ có tiếng chứa vần âng
Câu 2: (1 đ) Trong các từ sau đây, từ nào đồng nghĩa với từ Tổ Quốc?
 Đồng ruộng, xóm làng, rừng rú, giang sơn, sông ngòi, đất nước, ao hồ, lúa khoai, quốc gia.
Câu 3: (1 đ)Trong các từ ngữ sau từ ngữ nào không phải từ chỉ gộp những người trong gia đình?
	Ông bà, cha mẹ, em út, anh em, bà nội	, chú bác, ông ngoại, ông cháu
Câu 4: (2 đ) Gạch dưới bộ phận câu - trả lời câu hỏi làm gì? Trong các câu sau:
a) Bé kẹp lại tóc, thả ống quần, lấy cái nón của má đội lên đầu.
 b) Tiếng chuông đất nung kêu lanh canh làm sân nhà tôi ấm áp và náo nức hẳn lên.
Câu 5: (2 đ) Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu?
a) Chẳng bao lâu, Khái đỗ tiến sĩ, làm quan to trong triều nhà Lê.
b) Giấc ngủ còn dính
 Trên mi sương dài.
Làm các bài sau ra giấy thi
Câu 6: (3 đ)Trong đoạn thơ sau, các sự vật được so sánh với nhau ở những đặc điểm nào? Hãy ghi nội dung trả lời.
Giữa mặt nước mênh mông
	Tàu hải quân ta đó
	Xếp hàng nối đuôi nhau
Trông như từng dãy phố.
Câu 7: (2 đ) Đặt dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn dưới đây và viết lại cho đúng:
Cứ chiều chiều chim sáo lại bay về vườn nhà Trâm vì tổ của nó ở đấy nhưng hôm nay có lẽ trời nóng quá không kiếm được mồi chim sáo về muộn.
Câu 8: (7 đ)Viết một đoạn văn (từ 7-10 câu) giới thiệu về em và tình hình học tập của lớp em với bố mẹ.
 Điểm
khảo sát chất lượng học sinh giỏi - khối 3
Môn: Toán
Thời gian làm bài: 60 phút
Họ và tên:. Lớp:. Trường Tiểu học Đồng Việt
I/ Trắc nghiệm: Ghi lại chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1. (2 điểm) 5m 6cm = ......cm, số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 56 B. 506 C. 560 D. 6006
Bài 2. (2 điểm) .kg .. giờ , số cần điền là:
A. > B. < C. = D. không có dấu nào
Bài 3. (2 điểm) . Trong một phép chia hết, số bị chia là số có 3 chữ sốvà chữ số hàng trăm bé hơn 8 , số chia là 8 thương trong phép chia đó là:
A. Số có một chữ số B. Số có 2 chữ số C. Số có 3 chữ số.
 Bài 4. (2 điểm) . Phép chia nào đúng?
A. 4083 : 4 = 102 ( dư 3) B. 4083 : 4 = 120 ( dư 3) 
C. 4083 : 4 = 1020 ( dư 3) D. 4083 : 4 = 12 ( dư 3) 	
II/ Tự luận: 
Bài 1 : (4 điểm) . Có hai chuồng lợn, mỗi chuồng có 12 con. Người ta chuyển 4 con lợn từ chuồng thứ nhất sang chuồng thứ hai. Hỏi khi đó số lợn ở chuồng thứ nhất bằng một phần mấy số lợn ở chuồng thứ hai?
Bài 2: (4 điểm). Năm nay mẹ 30 tuổi , gấp 5 lần tuổi con. Hỏi sau 2 năm nữa tuổi con sẽ bằng một phần mấy tuổi mẹ ?
 Bài 3: (4 điểm) . Một đoàn khách du lịch có 35 người đi thăm quan chùa Hương bằng xe ô tô. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe ôtô để chở hết số khách đó . Biết rằng mỗi xe chỉ chở được 7 người ( kể cả người lái xe).
Đáp án tiếng việt
Bài 1. học sinh viết đúng đựoc mỗi từ cho 0,3 điểm, tìm được cả 3 từ cho 1 điểm.
Bài 2. học sinh tìm đúng đựơc mỗi từ cho 0,3 điểm, tìm được cả 3 từ cho 1 điểm: giang sơn, đất nước, quốc gia.
Bài 3. học sinh viết đúng đựoc mỗi từ cho 0,3 điểm, tìm được cả 3 từ cho 1 điểm: em út, bà nộ, ông ngoại.
Bài 4. Đúng mỗi câu cho 1 điểm
a) Bé kẹp lại tóc, thả ống quần, lấy cái nón của má đội lên đầu.
 b) Tiếng chuông đất nung kêu lanh canh làm sân nhà tôi ấm áp và náo nức hẳn lên.
Bài 5. . Đúng mỗi câu cho 1 điểm
a) Chẳng bao lâu, Khái đỗ tiến sĩ, làm quan to trong triều nhà Lê.
b) Giấc ngủ còn dính
 Trên mi sương dài.
Bài 6. Tàu hải quân đựoc so sánh vớ từng dãy số.
	Hai sự vật đựơc so sánh với nhau nhờ đặc điểm đều xếp thành hàng, đứng sát nhau.
Bài 7. Cứ chiều chiều, chim sáo lại bay về vườn nhà Trâm vì tổ của nó ở đấy. Nhưng hôm nay, có lẽ trời nóng quá, không kiếm được mồi, chim sáo về muộn.
Bài 8. Hoc sinh viết đúng theo yêu cầu. Dùng từ , đăt câu đúng, viết đúng chính tả cho tối đa 7 điểm.
Đáp án Toán
Bài 1. B. 506
Bài 2. D. Không có dấu nào
Bài 3. B. Số có 2 chữ số
Bài 4. C. 4083 : 4 =1020 ( dư 3)
Bài 1.
Sau khi chuyển 4 con đi thì chuồng thứ nhất còn lai là:
12 – 4 = 8(con)
Sau khi thêm 4 con thì chuồng thứ hai có là:
12 + 4 = 16(con)
Số con lợn ở chuồng thứ hai gấp số lợn ở chuồngthứ nhất một số lần là:
16 : 8 = 2 (lần)
Vây số lợn ở chuồng thứ nhất bằng số lơn ở chuồng thứ hai.
Đáp số: 
Bài 2
Tuổi con hiện nay là;
30 : 5 = 6(tuổi)
Hai năm nữa tuổi của mẹ là:
30 + 2 = 32 (tuổi)
Hai năm nữa tuổi của con là:
6 + 2 = 8 (tuổi)
Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là:
32 : 8 = 4(lần)
Vậy tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ.
Đáp số: 1/4
Bài 3
Nếu không tính người lái xe thì mỗi xe chở được là 7 - 1 = 6 (người) 
Ta có: 35 : 6 = 5 (dư 5) 
Vậy ta cần ít nhất 5 + 1 = 6 (xe) để chở hết số khách trên. 
Đáp số: 6 xe. 

File đính kèm:

  • dockhao sat HSG thang 1.doc