Đề khảo sát cuối học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát cuối học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2013 -2014 Mơn : Tiếng Việt - lớp 5 – Thời gian 60 phút ( Khơng kể thời gian phát đề) Họ và Tên:Lớp .. Điểm chung Điểm đọc Điểm viết Chữ kí người chấm 1, 2, Điểm đọc thành tiếng Điểm đọc thầm Đọc thầm bài : ĐÀ LẠT Đà lạt, một buổi chiều cuối tháng năm, mưa giơng vừa tạnh. Mặt trời hé nắng vàng, khơng khí nhẹ và trong, mát rười rượi, kích thích đến tim ĩc. Tơi mở cửa ra bao lơn nhìn sang rừng thơng. Tơi để ý những cây thơng cao, khơng nứt nẻ, cành sần sùi, cong queo một cách kĩ thuật khơng ngờ. Dưới chân cây, cỏ dại mọc dày, cao, lá thon, dọc ngang, lá đan dày um tùm. Tơi nhìn xa hơn. Hồ Đà Lạt lặng im, mặt nước xanh phản chiếu đồi núi và rừng thơng xanh. Màu xanh và sự im lặng, cảnh bao la của núi rừng và khơng khí mát mẻ như làm châm vào da, tất cả nhè nhẹ đưa ĩc tơi liên tưởng đến xứ Phần Lan tơi đã nhiều lần tưởng tượng qua sách vở. Vấn vương trên phong cảnh, tơi cịn nghe phảng phất dịng nhạc của “Jean Sibelues”, người nhạc sĩ đã hơ hấp được cái hương vị của rừng thơng âm u liên tiếp, của hồ nước lặng màu ngọc bích, của cảnh sát đặc biệt xứ Phần Lan. Tơi đang mơ màng tưởng tượng thì chợt vang lên tiếng chim hồng anh hĩt. Tơi đưa mắt nhìn xem chim đậu ở đâu mà hĩt. Mỗi lần nghe tiếng chim hồng oanh là tơi phải nghĩ đến những cây bàng xanh mướt, vịm trời xanh cĩ mây nhẹ như bơng. Đà Lạt cĩ chim hồng oanh hĩt là điều tơi khơng bao giờ ngờ. Nhưng kìa, trên một cây thơng gay cĩ một chú hồng oanh nhỏ đang mổ vỏ thơng tìm mồi. Mình chim thon thon, lơng mượt, màu vàng nghệ, thật hịa hợp với giọng hĩt ấm áp. Ĩc tơi đột nhiên thấy ấm áp vơ cùng Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào ý em cho là đúng nhất: Cĩ thể thay tên nào cho bài văn? Một buổi sáng Đà Lạt. Một buổi chiều Đà Lạt. Những âm thanh ở Đà Lạt. Những khung cảnh ở Đà Lạt. Những vật nào khơng được tác giả miêu tả trong bài? Đồi núi b) Tiếng chim c) Cây thơng Suối e) Hồ nước e) Thời tiết. Thời tiết Đà Lạt như thế nào? Nĩng ẩm Mát mẻ Lạnh Khơ ráo. Nghe tiếng hồng oanh hĩt, tác giả liên tưởng đến điều gì? Màu nắng của những ngày đẹp trời. Rừng thơng xanh và mặt hồ màu ngọc bích. Những cây bàng xanh mướt, vịm trời xanh cĩ mây nhẹ như bơng. Những hàng thơng thẳng tắp. Khơng gian Đà Lạt lúc này cĩ đặc điểm gì? Sơi động, náo nhiệt b) Lắng đọng, trầm buồn c) Yên tĩnh, thơ mộng d) Bình yên, trầm lắng. “Tưởng tượng” thuộc từ loại gì? Danh từ Động từ Tính từ Đại từ. Tìm và gạch dưới quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong đoạn trích sau: “Cị và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cị ngoan ngỗn, chăm chỉ học tập, cịn Vạc luời biếng, suốt ngày chỉ nằm ngủ. Cị bảo mãi mà Vạc chẳng nghe. Nhờ chăm chỉ siêng năng nên Cị học giỏi nhất lớp”. Thành ngữ nào dưới đây nĩi về lịng nhân ái: Đồng cam cộng khổ Nhường cơm sẻ áo. Gan vàng dạ sắt Một nắng hai sương. Các từ trong mỗi nhĩm dưới đây cĩ quan hệ với nhau như thế nào? ban mai, hoa mai, ơ mai Đồng nghĩa Đồng âm Những âm thanh ở Đà Lạt. Những khung cảnh ở Đà Lạt. HƯỚNG DẪN CHẤM Mơn: Tiếng Việt (đọc hiểu) – Lớp 5 (KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I- Cả bài: 5 điểm Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm : Đáp án: Câu Đáp án Câu Đáp án 1 b 6 b 2 d 7 phúc đức 3 b 8 b 4 c 9 b 5 c 10 nổi HƯỚNG DẪN CHẤM Mơn: Tiếng Việt (viết) – Lớp 5 (KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I- Phần viết (10 điểm) A. Chính tả(5 điểm) – Nghe – viết Bài viết: Người thợ rèn Viết đoạn: Ngồi xem anh Thận làm việc .. giữa đống than hồng. (trang 123- Sách Tiếng Việt 5- tập 1) Hướng dẫn chấm: Bài viết khơng mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định ) trừ 0.5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm tồn bài. Tập làm văn(5 điểm) Đề bài: tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm - Viết được một bài văn tả con đường đã học có đủ 3 phần Mở bài, thân bài, kết bài;biết lựa chọn những nét nổi bật để tả con đường có độ dài bài viết từ 15 câu trở lên . - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả . - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ . * Điểm trừ: - Trình bày không sạch sẽ, chữ viết cẩu thả trừ 1 điểm toàn bài. - Viết sai ngữ pháp, dùng từ không đúng,thiếu ý trừ 0.5 điểm/ câu.
File đính kèm:
- De KTDK toan tieng Viet lan 2 lop 4 tham khao.doc