Đề khảo sát cuối học kì II môn Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Kim Bài
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát cuối học kì II môn Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Kim Bài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD- ĐT THANH OAI ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2013 -2014 TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM BÀI Môn : Tiếng Việt - lớp 3 – Thời gian 60 phút ( Không kể thời gian phát đề) Họ và Tên:Lớp.. Điểm chung Điểm đọc Điểm viết Chữ kí người chấm 1, 2, Điểm đọc thành tiếng Điểm đọc thầm A, KIỂM TRA ĐỌC: 1, Đọc thành tiếng:(6 điểm) GV kiểm tra lồng vào các tiết ôn tập cuối học kì II (Tuần 35) 2, Đọc thầm (4 điểm) Mặt trời xanh của tôi Đã có ai lắng nghe Tiếng mưa trong rừng cọ Như tiếng thác dội về Như ào ào trận gió. Đã ai lên rừng cọ Giữa một buổi trưa hè Gối đầu lên thảm cỏ Nhìn trời xanh lá che. Đã có ai dậy sớm Nhìn lên rừng cọ tươi Lá xòe từng tia nắng Giống hệt như mặt trời. Rừng cọ ơi ! Rừng cọ ! Lá đẹp, lá ngời ngời Tôi yêu thường vẫn gọi Mặt trời xanh của tôi. Nguyễn Viết Bình Dựa vào nội dung bài học, đánh dấu X vào ô trống trước cẩu trả lời đúng. 1.Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? Tiếng thác đổ về. Tiếng gió thổi ào ào. Cả hai âm thanh trên. 2. Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? Vì lá cọ có màu đỏ. Vì lá cọ có hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng. Vì lá cọ có hình tròn. 3. Bài thơ trên có mấy hình ảnh so sánh? Một hình ảnh. Hai hình ảnh. Ba hình ảnh. 4. Trong khổ thơ cuối, tác giả nhân hóa rừng cọ bằng cách nào? Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về rừng cọ. Gọi rừng cọ như gọi một người. Nói với cây gạo như nói với người. B, Bài kiểm tra viết: 1, Chính tả: ( 5 điểm ) Nghe – viết : Bài: “Ngôi nhà chung” – ( TV3, T2/115) 2, Tập làm văn : Hãy viết một đoạn văn ngắn (Từ 5 đến 7 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Cuối học kỳ 2 – năm học 2013-2014 I. Bài kiểm tra đọc Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm (45 Điểm ) Đánh dấu gạch chéo đúng vào ô trống trong mỗi câu hỏi trắc nghiệm cho 1 điểm Câu 1 ô thứ 3 Câu 2 ô thứ 2 Câu 3 ô thứ 3 Câu 4 ô thứ 2 Đọc thành tiếng ( 6 Điểm ) Giáo viên chọ 1 đoạn thơ hoặc văn ( khoảng 100 chữ trong SGK – TV3) . Yêu cầu học sinh đọc và cho điểm: Đọc đúng tiếng, đúng từ cho 3.0 điểm. Cứ sai 2 tiếng trừ 0.5 điểm Ngắt nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp với nội dung cho 1.0 điểm) Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( khoảng 100 tiếng/ phút cho 1 điểm) II. Bài kiểm tra viết Chính tả ( 5 Điểm) Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ cho 5 điểm Mỗi lỗi chính tả trong bài trừ 0.25 điểm. Chữ viết không rõ, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày cảu thả trừ 1 điểm toàn bài Tập làm văn ( 5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau: + Viết được 1 đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài. + Dùng từ chính xác, viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả + Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. ( Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt về chữ viết có thể trừ từ 0.5 đến 4 điểm)
File đính kèm:
- DE KIEM TRA HKII TIENG VIET LOP 3.doc