Đề khảo sát giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KHẢO SÁT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 GII I/ Đọc thầm bài tập đọc “ Hai Bà Trưng” và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Vì sao Hai Bà trưng khởi nghĩa ? a) Vì Hai Bà giỏi võ, muốn quân giặc phải khiếp sợ. b) Vì Hai Bà muốn trả thù cho Thi Sách C) Vì Hai Bà muốn dân ta thoát khỏi ách đô hộ của giặc. Câu 2: Vì sao bao đời nay nhân dân ta vẫn tôn kính Hai Bà Trưng ? Vì Hai Bà giỏi võ nghệ. Vì Hai Bà là hai vị nữ anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử đất nước Vì Hai Bà mặc áo giáp đẹp. Câu 3: Tìm hình ảnh so sánh trong câu sau “ Cặp mỏ chính bông bé tí tẹo như hai mảnh vỏ trấu chắp lại” Câu 4: Điền vào chỗ trống s hay x: sáng uốt; xao ..uyến; sóng ánh; xanh ao. Câu 5: Đặt một câu với từ “ dành dụm” II/ Phần chính tả ( N.V) Bài “Ở lại với chiến khu” đoạn 4 III/ Tập làm văn Hãy kể về một một người lao động trí óc mà em biết . Gợi ý: Người lao động trí óc em định kể là ai? Hằng ngày người đó làm những công việc gì? Người đó làm việc như thế nào? - Nêu cảm nghĩ của em về người đó? Gợi ý - Hướng dẫn chấm Phần 1: Học sinh khoanh vào câu Câu 1 (câu c đúng): 0.5đ Câu 2 (câu b đúng): 0.5đ Câu 3: (1đ) Học sinh tìm được hình ảnh so sánh của cặp mỏ chích bông Câu 4: (1đ) Học sinh điền đúng vào mỗi chỗ chấm 0,25đ Câu 5: (1đ) Đặt được câu đúng yêu cầu, đủ các bộ phận của câu II/ Phần2:Chính tả: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ ( 5điểm) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu, vần thanh không viết hoa ) trừ 0,5đ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc bẩn trừ 1đ III/ Tập làm văn: 5điểm Học sinh viết được đoạn văn ngắn từ 7 – 10 câu nêu đúng yêu cầu. Câu văn mạch lạc, rõ ràng, logic, trình bày đúng bố cục đoạn văn, chữ viết rõ ràng (5đ). Tùy mức độ sai sót trừ điểm. ĐỀ KHẢO SÁT MÔN TOÁN LỚP 3 GKII Bài 1: Đặt tính rồi tính: 6354 - 2182 7455 - 4807 5643 + 708 3576 + 5618 Bài 2: Viết số đó , biết số đó gồm: Sáu nghìn, bốn trăm, bón chục, bốn đơn vị. Sáu nghìn, bốn trăm, bốn chục. Sáu nghin, bốn trăm. Sáu nghìn, bốn đơn vị. Bài 3: Viết các số: 6504 ; 5640 ; 4650 Theo thứ tự từ lớn đến bé. Theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20 m. Tính chu vi mảnh đất đó ? Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Một hình vuông có cạnh là 8m. Chu vi của hình vuông là: A. 7m B. 32m C. 10 m D. 6m Bài 6: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu tam giác ? Bao nhiêu tứ giác ? Gợi ý - hướng dẫn chấm Bài 1: (2đ) Làm đúng mỗi bài (0,5đ) Bài 2: (2đ) Viết đúng mỗi số (0.5đ) Bài 3: (2đ) Làm đúng mỗi bài (1đ) Bài 4: (2đ) Nêu lời giải đúng : 0,5đ Làm đúng phép tính : 1đ Ghi đáp số đúng : 0,5đ Bài 5: Khoanh đúng vào chữ đặt trước câu trả lời (1đ) Bài 6: (1đ) Nêu đúng 10 hình tam giác : 0,5 đ Nêu đúng 4 hình tứ giác : 0,5 đ
File đính kèm:
- De KT GK II lop 3 TIEN.doc