Đề khảo sát giữa kỳ I Môn : Địa lý 6

doc9 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát giữa kỳ I Môn : Địa lý 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát giữa kỳ I
Môn : Địa lý 6
A.Phần tự luận:
Câu 1: Cho biết thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh độ, vĩ độ của 1 địa điểm? Thế nào là bán cầu Nam.
Câu 2: Muốn sử dụng được bản đồ chúng ta cần biết và làm gì?
B.Phần trắc nghiệm.
Câu 1:Câu sau đúng hay sai.
 “Trái đất ở vị trí thứ 3 trong các hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời, là một nguyên nhân làm cho trái đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống.
Đúng 

Sai 
 Câu 2: Dựa vào H8. SGK tính khoảng cách từ đường Đống Đa đến đường Trần phú theo đường Lí Tự Trọng được là 525m
Đúng 
Sai
Câu 3:Dựa vào hình 12SGK xác định hướng từ Hà nội đến Manila là hướng Đống đúng hay sai
Đúng 
Sai
Câu 4:Toạ độ địa lý của điểm E trên H12 là E là đúng hay sai.
Đúng 
Sai 
Câu 5: Trên hình 8 và hình 9 SGK, bản đồ H9 có tỉ lệ lớn hơn đúng hay sai.
Đúng
Sai 
Câu 6: Với ý cột bên phải với cột bên trái sao cho đúng.
Đường đi Hướng đi
a,Hà nội đến Cualalămpơ a’, TN
b,Gia các ta đi Băng Cốc b’, ĐN
c,Viên Chăn đi Manila c’, TB










Đáp án 
A.Phần tự luận (4đ)
Câu 1: (2đ)
- Kinh tuyến là đường nối cực B đến cực N trên bề mặt trái đất (0,5đ)
- Vĩ tuyến là đường tròn vuông góc với kinh tuyến (0,5đ)
- Kinh, vĩ độ là số độ ghi trên kinh, vĩ tuyến chỉ khoảng cách tính bằng độ từ kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc đến kinh, vĩ tuyến đi qua điểm đó. (0,5đ)
- Bán cầu Bắc là nửa cầu có cực B, Bán cầu Nam là nửa cầu có cực N (0,5đ)
Câu 2: (2đ)
*Muốn sử dụng đựơc bản đồ biết và làm các việc sau:
- Đọc tên bản đồ để xác định được các đối tượng cần tìm hiểu. (0,5đ)
- Đọc lời chú giải để nắm đựơc các ước hiệu (0,5đ)
- Xác định được phương hướng, toạ độ địa lý. (0,5đ)
- Biết tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ (0,5đ)
B.Phần trắc nghiệm. Mỗi câu 1 điểm tổng số 6đ
Câu 1:Đáp án là đúng.
Câu 2. Đáp án là sai.
Câu 3: Đáp án là sai
Câu 4: Đáp án là đúng
Câu 5: Đáp án là sai
Câu 6: Đúng là a – a’ b – c’ c – b’




















Đề khảo sát giữa kỳ I
Môn: Địa lý 7
A.Phần trắc nghiệm :
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước mỗi lựa chọn đúng.
Câu 1: Gia tăng dân số tự nhiên của thế giới phụ thuộc vào :
A.Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số thế giới
B.Tỉ lệ tăng cơ giới của dân số thế giới.
C.Cả tỉ lệ gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ giới của thế giới.
D.Các ý trên đều sai.
Câu 2: Phân bố dân cư phụ thuộc vào?
A.Tự nhiên thuận lợi hay không.
B.Dân cư ở đó có nhiều hay ít.
C.Sự thích nghi của từng dân tộc.
D.Điều kiện sinh sống và khả năng cải tạo tự nhiên của con người ở đó.
Câu 3: Cho biết câu sau đúng hay sai.
“Quá trình đô thị háo tự phát ở các nước đang phát triển là do quá trình công nghiệp hoá với tốc độ cao”.
A.Đúng
B.Sai
Câu 4:Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng ẩm quanh năm là vì?
A.Góc chiếu sáng của mặt trời trong năm luôn luôn lớn.
B.Nằm ở khu vực xích đạo áp thấp, không khí luôn bốc lên và có gió từ nơi khác thổi đến.
C.Nằm ở khu vực có tỉ lệ diện tích lục địa nhỏ so với đại dương.
D.Tất cả các ý trên.
Câu 5: Chọn đáp án đúng trong các dữ liệu sau về các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng là:
A.Làm nương rẫy và thâm canh lúa nước.
B.Thâm canh lúa nước và sản xuất nông sản hàng hoá theo quy mô lớn.
C.Sản xuất nông sản hàng hoá theo quy mô lớn và làm nương rẫy
D.Tất cả các hình thức trên.
Câu 6: Nối ý cột bên phải với các môi trường đới nóng sao cho phù hợp với môi trường.

a.Môi trường xích đạo ẩm

b.Môi trường nhiệt đới

c.Môi trường nhiệt đới gió mùa.

a’.Nhiệt độ trung bình năm trên 200C biên độ nhiệt khoảng 80C. Mưa trên 100mm/năm theo mùa.
b’.Nhiệt độ trung bình năm trên 200C nóng quan năm, lượng mưa trung bình từ 500mm- 1500mm, mưa theo mùa.
c’.Nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.
B.Phần tự luận.
Câu 1: Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì về dân số? Sự gia tăng dân số nhanh ở đới nóng do nguyên nhân nào?
Câu 2: Môi trường nhiệt đới gió mùa có đặc điểm khí hậu như thế nào? có những cảnh quan gì?
Đáp án
A.Phần trắc nghiệm: Mỗi câu 1 điểm
Câu 1: A
Câu 2: A
Câu 3: Sai
Câu 4: D
Câu 5: D
Câu 6: a- c’ b- b’ c- a’
B.Phần tự luận: (4đ)
Câu 1: (2đ) có các chú ý sau:
-Tháp tuổi cho biết các đặc điểm của dân số như:
- Số nam, nữ trong mỗi nhóm tuổi, độ tuổi.
- Số dân trong mỗi nhóm tuổi, độ tuổi và tổng dân số.
- Biết tỉ lệ lao động của dân số.
*Nguyên nhân dân số đới nóng gia tăng nhanh.
- Gồm nhiều nước đang phát triển : mới thoát khỏi chiến tranh ít bị chết.
- Nông nghiệp cần nhiều lao động.
- Y tế và đời sống phát triển hơn.
- ý thức kế hoạch hoá gia đình chưa cao.
 Câu 2: (2đ) có các chú ý sau:
*Khí hậu.
- Nhiệt độ trung bình trên 200C, biên độ nhiệt trên dưới 100C; mùa hạ nóng hơn mùa đông và thay đổi theo từng khu vực.
- Lượng mưa trung bình từ 1000mm trở lên; mưa nhiều nhất thế giới mùa hạ mưa nhiều, mùa đông mưa ít.
- Có gió từ biển thổi vào đất liền về mùa hạ, mùa đông gió thổi từ đất liền ra biển.
*Cảnh quan có :
- Rừng kín thường xanh.
- Xa van (chuồng cỏ, đồng cỏ cao nhiệt đới)
- Rừng khộp.






Đề khảo sát giữa kỳ I
Môn : Địa lý 8
I.Trắc nghiệm (4,5đ)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ý em cho là sai về các khu vực ở châu á có gió mùa.
A. Đông á C. Nam á
B. Đông Nam á D. Tây Nam á
Câu 2: Nối đặc điểm thuỷ chế của sông ngòi với các khu vực sông ngòi ở châu á sao cho phù hợp.
Các khu vực sông ngòi châu á
Đặc điểm thuỷ chế sông ngòi ở các khu vực Châu á
1. Sông ngòi Bắc á
a.Lượng nước ít, càng về hạ lưu lượng nước càng giảm.
2.Sông ngòi Đông á, Đông Nam á, Nam á
b. Lượng nước dồi dào, lũ lớn về cuối hạ.
3. Sông ngòi Tây Nam á và trung á
c.Lũ về mùa xuân, mùa đông đóng băng ở trung và hạ lưu.
Câu 3: Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý em cho là đúng nhất. Nơi có mật độ đân số cao nhất châu á là:
a.Khu vực khí hậu ôn đới ở Bắc á c. Tây và Trung á
b.Khu vực khí hậu gió mùa d. ý a và ý b
câu 4: Hoàn thiện bảng sau
Các tôn giáo lớn ở châu á
Địa điểm và thời điểm ra đời
1.ấn độ giáo
2.Phật giáo
3.Ki tô giáo
4.Hồi giáo
.........................(1)..........................
..........................(2)..........................
..........................(4)...........................
..........................(5).............................
II.Phần tự luận (5,5đ)
Em hãy trình bày rõ vị trí địa lý, kích thứơc và đặc điểm địa hình của Châu á? Từ các đặc điểm đó nó có ảnh hưởng tới khí hậu của châu á như thế nào?
 Đáp án
I.Trắc nghiệm
Câu 1: (0,5đ)
đáp án : D
Câu 2: (1,5đ)
1 – C 2 – B 3 – A
Câu 3 : (0,5đ)
đáp án: B
Câu 4: (2đ)
1.ấn độ, vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ I TCN
2.ấn độ, vào thế kỉ VI TCN
3.Pa-le-xtin, hình thành từ đầu công nguyên.
4.A-rập xê-út, vào thế kỉ VII sau công nguyên.
II.Phần tự luận.
- vị trí địa lí: Phần đất liền của châu á trải dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo, châu á tiếp giáp 2 châu lục: châu âu và châu phi tiếp giáp với 3 đại dương.
+ Phía bắc giáp Bắc Băng Dương
+Phía Nam giáp ấn Độ Dương
+ Phía Đông giáp Thái Bình Dương
- Kích thước:
+Diện tích đất liền 41,5triệu km2, cả đảo 44,4 triệu km2 là châu lục có diện tích lớn nhất
- Địa hình : có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ chạy theo hai hướng chính
+ Đông – tây hoặc gần Đông- Tây
+ Bắc – Nam hoặc gần Bắc – Nam
Và có nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ v ới nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
*Từ vị trí địa lí, kích thước, địa hình đã làm cho khí hậu của châu á có sự phân hoá theo hướng : Bắc – Nam; Đông – Tây; Thấp – Cao làm cho châu á có đủ các đới khí hậu và các kiểu khí hậu.























Đề khảo sát giữa kỳ I
Môn : Địa lý 9
I.Trắc nghiệm
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất.
1.Việt Nam có :
A. 45 dân tộc C.64 dân tộc
B. 54 dân tộc D. 74 dân tộc
2.Dân số nước ta năm 2002 là :
A. 77,5 triệu người C. 80 triệu người.
B. 79,7 triệu người. D. 80,9 triệu người.
Câu 2: Điền vào chỗ trống trong các câu sau, những kiến thức đúng.
Mật độ dân số nước ta thuộc loại .....(1)..... trên thế giới .......(2)....... mật độ dân số thế giới (cùng năm 2003) là .....(3)...... lần. Vượt xa các nước láng giềng trong khu vực là .....(4).......
Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học hãy hoàn thiện sơ đồ sau:

Cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nhiệp



	
 
 





Câu 4: Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho đúng.
tỉnh
Địa điểm du lịch
Quảng Ninh
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Quảng Nam
a.Phong Nha
b.Trà cổ
c.Mỹ Sơn
d.Bạch Mã
 
II.Tự luận
Câu 1: cho bảng số liệu sau:
*Cơ cấu GDP của nước ta năm 1991 v à năm 2002 (%)

1991
2002
Tổng số
- Nông-lâm- ngư nghiệp
- Công nghiệp- Xây dựng
- dịch vụ
100,0
40,5
23,8
35,7
100,0
23,0
38,5
38,5
a.Dựa vào bảng số liệu trên + kiến thức đã học. Hãy vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) GDP cảu nước ta năm 1991 và năm 2002?
b. Nhận xét biểu đồ?
Câu 2: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp?




Đáp án
I.Trắc nghiệm (4,5đ)
Câu 1: (0,5đ)
1. B 2.B
Câu 2: (1đ)
1. Cao 3. 5,2
2. Cao hơn 4. Lào, Campuchia, Malaixia, Thái Lan
Câu 3: (2đ)
1.Hệ thống thuỷ lợi 3. Hệ thống dịch vụ chăn nuôi
2. Hệ thống trồng trọt 4. Các cơ sở vật chất kĩ thuật khác
Câu 4: (1đ)
1. B 3. D
2. A 4. C
II.Tự luận (5,5đ)
Câu 1: a. Đảm bảo yêu cầu sau:
- Vẽ biểu đò có bán kính khác nhau, năm 2002 > 1991
- Có đầy đủ chú giải tên biểu đồ.
- Đảm bảo đẹp, tính chính xác , trực quan
b,Nhận xét.
- Tỉ trọng của khu vực nông- lâm- ngư giảm
- Tỉ trọng công nghiệp xây dựng tăng nhanh nhất
- Tỉ trọng dịch vụ cao xong còn biến động.
*Giải thích:
- Sự chuyển dịch KT phù hợp với xu thế phát triển của thế giới.
- Nông-lâm-ngư... giảm dẫn đến nước tsa đang chuyển dịch từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp
- Tỉ trọng CN- XD tăng nhanh nhất thể hiện quá trình CNH-HĐH đang tiến triển.
- Tỉ trọng dịch vụ cao cho thấy nước ta không ngừng mở rộng kinh tế đối ngoại, hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Câu 2: (2đ)
- Tiêu thụ sản phẩm của ngành nông nghiệp, kích thích sản xuất.
- Làm tăng giá trị, tạo ra sản phẩm đa dạng cung cấp cho nhân dân và xuất khẩu.
- Tạo ra các vùng chuyên canh tập trung quy mô lớn.
- Tạo điều kiện để phân công lao động, khai thác mọi tiềm năng
 



File đính kèm:

  • doctoan 7(1).doc
Đề thi liên quan