Đề khảo sát học sinh giỏi Các môn Lớp 4 - Trường Tiểu học Triệu Đề

doc12 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát học sinh giỏi Các môn Lớp 4 - Trường Tiểu học Triệu Đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học triệu đề
 Đề Thi khảo sát HSG khối 4
 Môn : Toán + Khoa học
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Phần I : Toán ( 8 điểm)
Bài 1: Cho A = ( - ) : 
	a) Tính giá trị của A với = 4 .
	b) Tìm giá trị của khi A = 4 ?
 Bài 2: 
Cho hai số có hai chữ số mà số lớn gấp 3 lần số bé. Nếu đem số lớn viết thêm vào bên phải và bên trái số bé ta được hai số mới có 4 chữ số. Tổng của hai số có 4 chữ số đó bằng 4848. Tìm hai số đã cho ?
Bài 3: 
Bác Tư mua một số cam về bán . Ngày đầu bác bán được số cam mua về. Ngày thứ hai bác bán được số cam còn lại sau ngày đầu bán .Ngày thứ ba bác Tư bán được 80 quả cam. Sau ba ngày bán cam, bác Tư kiểm lại thấy số cam còn lại chưa bán bằng số cam đã bán được. Tính số cam bác Tư 
mua về ?
Bài 4: 
 	Có hai tờ giấy hình vuông mà số đo các cạnh hơn kém nhau 8 cm . Đem đặt tờ giấy hình vuông nhỏ nằm trọn trong tờ giấy hình vuông lớn thì phần diện tích còn lại không bị che của tờ giấy lớn là 96 cm2 .Tính cạnh mỗi tờ giấy ?
Phân II: Khoa học ( 2 điểm )
 Bài 5: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước ? 
 Bài 6: Nêu tính chất của nước và vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước ?
 (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm )
Phòng giáo dục và đào tạo 
 Huyện Lập Thạch
 Đề Thi giao lưu HSG khối 4
 Môn : Tiếng Việt+ Lịch sử và địa lí
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Phần I : Tiếng việt ( 8 điểm)
Bài 1: a) Giải nghĩa hai từ sau : lạc quan, lạc hậu.
 b) Đặt câu với mỗi từ trên . 
Bài 2: a) Tim thành ngữ trái nghĩa với mỗi thành ngữ sau:
 Khoẻ như voi, đẹp như tiên. 
 b) Xác định từ loại của các từ in đậm trong mỗi câu sau:
	 - Những kỉ niệm với mái trường còn in đậm trong tôi.
 	 - Tôi kỉ niệm bạn Hoa một chiếc bút máy. 
Bài 3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
	a) Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương, những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh, lăn tròn trên những con sóng .
 b) Trên bãi biển phẳng lì, những con sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt sóng màu bưởi đào.
c) Khi hạ về, tiếng ve kêu rộn vang trên các cành lá phượng .
Bài 4: 
Trong bài Dòng sông mặc áo, nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo có viêt như sau:
“ Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa
Ngước lên bỗng gặp la đà
Ngàn hoa bưởi đã nở nhoà áo ai.”
Những câu thơ trên giúp em phát ra hiện vẻ đẹp gì của dòng sông quê hương tác giả ?
Bài 5: 
 	Suốt đêm trời mưa to gió lớn. Sáng ra, ở tổ chim chót vót trên cây cao, con chim lớn lông cánh ướt, mệt mỏi nhích sang bên để chú chim nhỏ mở bừng mắt đón ánh mặt trời.
 Chuyện gì đã xảy ra với hai con chim trong đêm qua ? Em hãy hình dung và kể lại. 
Phân II: Lịch sử và địa lý ( 2 điểm )
Bài 6 : Hoàn thành bảng sau:
Thời gian
Sự kiện lịch sử
 .
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 938
.
Năm981
..
Nhà Lý rời đô ra Thăng Long ( Hà Nội ngày nay)
Năm 1226
.
Bài 7 : 
Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về địa hình của vùng trung du BắcBộ?Người dân vùng này cần làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc ? ( Giám thị coi thi không giải thích gì thêm! )
Phòng giáo dục và đào tạo 
 Huyện Lập Thạch
Hướng dẫn chấm Đề giao lưu HSG khối 4
 Năm học : 2008-2009
 Môn : Toán + Khoa học
A. Đáp án và biểu điểm
Bài
Đáp án
Điểm
1. a/
 b/
Với x = 4 ta có : A = ( - ) : 
 A = ( - ) : 
 A = : = = 6
1
Với A = 4 ta có : ( - ) : = 4
 ( - ) : = 4
 - = 4 = 
 = -= 
 X = 10 = 8
1
Bài 2. 
 * Khi viết số lớn thêm vào bên phải số bé ta được số thứ nhất = 100 lần số bé + số lớn hay bằng 100 lần số bé + 3 lần số bé = 103 lần số bé.
2
 * Khi viêt số lớn thêm vào bên trái số bé ta được số thứ hai = 100 lần số lớn + số bé hay bằng 300 lần số bé + số bé = 301 lần số bé.
 * Từ đó ta có: 103 lần số bé + 301 lần số bé = 4848
 Hay : 404 x số bé = 4848
 Vậy số bé = 4848 : 404 = 12
 Số lớn là: 12 x 3 = 36
 Đáp số : 12 và 36 
Bài 3:
Phân số chỉ số cam còn lại sau ngày đầu bán: 1- = ( số cam)
2
Phân số chỉ số cam bác Tư bán bgày thứ hai là:=( Số cam) 
Phân số chỉ số cam còn lại chưa bán là : 1: ( 1 + 8 ) =( Số cam)
80 quả cam chiếm : 1 – ( + + ) = ( Số cam)
Số cam bác Tư mua về là : 80 : = 360 ( quả cam)
 Đáp số : 360 quả cam
Bài 4:
Ta có hình vẽ biểu thị như sau: 
 96 cm2
Gọi cạnh tờ giấy hình vông là a( a> 0)
Khi đặt tờ giấy hình vuông nhỏ lên ta còn
diện tích không bị che là: 
a 8 + 8 ( a + 8 ) = 96 ( cm2 )
a 8 + a 8 + 64 = 96 ( cm2 )
a ( 8 + 8 ) = 96 - 64 ( cm2) 
 a 16 = 32 ( cm2 )
 a = 32 : 16 = 2 ( cm )
Vậy cạnh hình vuông lớn là : 2 + 8 = 10 ( cm) 
 Đáp số : 2 cm, 10 cm
2
Bài 5:
- Không nên chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối, biển, kênh, rạch Giếng nước phải xây thành cao, có nắp đạy. Chum , vại, bể nước phải có nắp đạy.
- Chấp hành tốt quy định an toàn giao thông khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyêt đối không lội qua suối khi trời mưa dông, bão lũ.
- Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ quy định của bể bơi, khu vực bơi.
1
Bài 6 :
* - Nước là một chất lỏng trong suốt , không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
- Nước chảy từ trên cao xuóng thấp, lan ra mọi phía, them qua một số vật và hòa tan một số chất .
* Sơ đồ về chuyển thể của nước:
Nước ở thể rắn
 Hơi nước
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể lỏng
 Đông đặc nóng chảy
 Ngưng tụ bay hơi
1
B. Cách chấm :
- Chia thống nhât điểm ở những ý 0,5 điểm trở lên.
- HS trình bày cách giải khác đáp án, nếu đúng giám ghảo căn cứ để cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần không làm tròn !
Phòng giáo dục và đào tạo 
 Huyện Lập Thạch
Hướng dẫn chấm Đề giao lưu HSG khối 4
 Năm học : 2008-2009
 Môn : Tiếng việt + lịch sử và địa lý
A. Đáp án và biểu điểm
Bài
Đáp án
Điểm
Bài 1:
 a/ Giải nghĩa :
- Lạc quan : vui sống, luôn tin vào tương lai
 - Lạc hậu : bị tụt lại phía sau, không theo kịp thời đại
 0,5
b/ Đặt câu : 
- Anh ấy rất lạc quan, yêu đời.
- Cho đến nay, bản em vẫn còn nhiều phong tục lạc hậu.
0,5
Bài 2:
a/ Các thành ngữ trái nghĩa : yếu như sên, xấu như ma,
0,5
b/ Kỉ niệm( 1) : danh từ Kỉ niệm ( 2 ) : động từ
0,5
Bài 3:
a)Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương, những con chim 
 TN CN
bông biển // trong suốt như thuỷ tinh, lăn tròn trên những con sóng .
 VN 1 VN 2
1,5
b) Trên bãi biển phẳng lì, những con sóng //nhè nhẹ liếm trên bãi cát,
 TN CN1 VN 1
 bọt sóng// màu bưởi đào.
 CN2 VN 2
c) Khi hạ về, tiếng ve kêu //rộn vang trên các cành lá phượng .
 TN CN VN
Bài 4:
* Vẻ đẹp của dòng sông ở quê hương được tác giả :
- Sông cũng như người được mang trên mình chiếc áo đặc biệt.Đó là chiếc áo thơm( “ thơm đến ngẩn ngơ” ) vứa có màu hoa đẹp và hấp dẫn( “ Ngàn hoa đã nở nhoà áo ai.”
- Dòng sông được mang chiếc áo đó dường như trở lên đẹp hơn và làm cho tác giả thấy ngỡ ngàng, xúc động.
1,5
Bài 5:
 Hoc sinh triển khai cốt truyện theo hướng sau
* Mở bài: Giới thiệu hai nhâ vật chính ( con chim lớn và chú chim nhỏ) trước khi trời mưa to, gió lớn.
* Diễn biến : ( Tưởng tượng)
 + Trời mưa to gió lớn ra sao ?
 + Tổ chim chót vót trên cành cây cao bị đe doạ như thế nào ?
 + Con chim lớn đã làm gì để che chở, bảo vệ cho chú chim nhỏ, để chú chim nhỏ ngủ ngon
* Kết thúc: Con chim lớn lông cánh ướt, mệt mỏi nhích sang bên để chú chim nhỏ mở bừng mắt đón ánh mặt trời.
 Bài học và tình cảm rút ra ( nếu có)
3,0
Bài 6:
Học sinh hoàn thành:
Thời gian
Sự kiện lịch sử
Năm 40
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 938
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
Năm981
Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất
Mùa thu năm 1010 
Nhà Lý rời đô ra Thăng Long ( Hà Nội ngày nay)
Năm 1226
Nhà Trần được thành lập
1,0
Bài 7:
Những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ :
- Địa hình là vùng đồi, các đồi đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Người dân vùng này phủ xanh đất trống, đồi trọc bằng cách trồng nhiều cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ
1,0
B. Cách chấm :
- Chia thống nhât điểm ở những ý 0,5 điểm trở lên.
- HS trình bày sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp trừ tối đa 1 điểm .
- Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần không làm tròn !
Phòng giáo dục - đào tạo
Lập Thạch
Đề Thi khảo sát HSG lớp 3
Năm học : 2008-2009
Môn : Toán
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: 
 a) Tính nhanh : 28 x 67 + 28 x 31 + 56
 b) Tìm Y biết : 48 - 40 : Y = 4 + 4 x 10
Bài 2: 
 	 Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi xoá chữ số 4 ở tận cùng bên phải của số đó thì được số mới. Hiệu hai số là 256.
Bài 3:
Mai hỏi Đào : “ Bây giờ là mấy giờ chiều, hả Đào? ” Đào trả lời : 
“ Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến lúc nửa đêm( tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính giúp Mai bây giờ là mấy giờ?
Bài 4 :
Thầy giáo mua 100 quyển vở thưởng vừa hết cho học sinh giỏi và học sinh tiên tiến của khối Ba . Mỗi học sinh giỏi được thưởng 5 quyển vở và mỗi học sinh tiên tiến được thưởng 3 quyển vở . Biết số số học sinh tiên tiến nhiều hơn số học sinh giỏi là 4 em.
	Tính số học sinh giỏi và học sinh tiên tiến của khối Ba ?
Bài 5 : 
 	Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu chiều dài được kéo thêm 184 m và chiều rộng được kéo thêm thêm 1096 m thì sẽ được một hình vuông. Tính chu vi hình vuông đó ? 
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)
Phòng giáo dục - đào tạo
Lập Thạch
Hướng dẫn chấm thi khảo sát HSG lớp 3
Năm học : 2008-2009
Môn : Toán
A. Đáp án và biểu điểm
Bài
Đáp án
Điểm
Bài 1 :
 a/ Tính nhanh: 28 x 67 + 28 x 31 + 56
 = 28 x 67 + 28 x 31 + 28 x 2
 = 28 x ( 67 + 31 + 2 ) 
 = 28 x 100
 = 2800
1
 b/ Tìm Y : 48 - 40 : Y = 4 + 4 x 10
 48- 40 : Y = 4 + 40 = 44
 40 : Y = 48 – 44
 40 : Y = 4
 Y = 40 : 4 
 Y = 10
1
Bài 2. 
Gọi số cần tìm là ; với ( a0, a, b< 10 ) . 
Theo bài ra ta có: - = 
2,0
 + - = ( Phân tích CT số) 
 - = -( cùng trừ hai vế đi 4)
 ( - ) = ( nhân một số với 1 hiệu)
 = 
 = : ( Tìm thừa số chưa biết) 
 = 
 Vậy số cần tìm là : 284 
Bài 3:
 Ta có sơ đồ:
 12 giờ trưa Nửa đêm
 ( 24 giờ )
 Khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến nửa đêm là : 24 – 12 = 12 ( giờ)
12 giờ ứng với số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 ( phần)
1 phần bằng nhau là: 12 : 4 = 3 ( giờ )
Bây giờ là : 12 + 3 = 15( giờ) hay 3 giờ chiều.
 Đáp số: 15 giờ ( hay 3 giờ chiều)
2,0
Bài 4:
 Bốn em học sinh tiên tiến được thưởng số vở là: 3 x 4 = 12 ( quyển vở)
Số vở còn lại là : 100 – 12 = 88 ( quyển vở)
Với 88 quyển vở thì tương ứng cứ 1 học sinh giỏi được thưởng 5 quyển ta có 1 em học sinh tiên tiến được thưởng 3 quyển.
Mỗi lần thưởng như vậy hết số vở là: 5 + 3 = 8 ( quyển vở)
88 quyển vở gấp 8 quyển vở số lần là: 88: 8 = 11 ( lần )
Số học sinh giỏi là : 11 x 1 = 11 ( học sinh)
Số học sinh tiên tiến là: 11 + 4 = 15 ( học sinh)
 Đáp số : Học sinh giỏi : 11 em và học sinh tiên tiến :15 em
2,0
Bài 5:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ , chiều rộng hình chữ nật là : ( 1096 -184) : 3 = 304 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là : 304 x 4 = 1216 ( m)
 Độ dài cạnh hình vuông đó là:1216 + 184 = 1400 ( m)
 Chu vi hình vuông đó là: 1400 x 4 = 5600 ( m)
 Đáp số : 5600 m.
2,0
B. Cách chấm :
- Chia thống nhất điểm ở những ý 0,25 điểm trở lên.
- HS trình bày cách giải khác đáp án, nếu đúng chặt chẽ và phù hợp giám khảo căn cứ vào thực tế để cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần không làm tròn !
Phòng giáo dục - đào tạo 
 Lập Thạch
 Đề Thi khảo sát HSG lớp 3
 Năm học : 2008-2009
 Môn : Tiếng Việt 
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: Em hãy phân biệt từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái trong các từ sau: Nhủ thầm, muốn, ngủ, khuyên, chạy, chăm chú, thức, khoe, xem, quyên.
Bài 2: Tách đoạn văn sau thành 5 câu, điền dấu chấm, dấu phẩy, viết hoa chữ cái đầu câu rồi chép lại đoạn văn cho đúng chính tả: 
 “ Ông chủ cưỡi ngựa còn đồ đạc lừa mang hết lừa mệt quá nhờ ngựa mang mang giúp chút ít ngựa không giúp lừa kiệt sức chết ngựa phải mang tất cả đồ đạc trên lưng lừa .” 	 
Bài 3: Tìm bộ phận trả lời cho các câu hỏi sau: - Ai( con gì , cái gì ) ? 
	 - Làm gì ? Như thế nào?
 - Khi nào ? 
 a) Sáng hôm qua , chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
 b) Các bạn học sinh trường em thường đọc báo Măng Non khi ra chơi. 
Bài 4 : Trong bài thơ “ Ông trời bật lửa” nhà thơ Đỗ Xuân Thanh viết:
 “Chị mây vừa kéo đến
 	Trăng sao trốn cả rồi 
 	Đất nóng lòng chờ đợi
 	 Xuống đi nào mưa ơi! ”
Trong bài thơ có những sự vật nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng những cách nào?
Em có cảm nhận gì về nội dung của đoạn thơ trên ?
Bài 5 : Viết đoạn văn ngắn ( 8 đến 10 câu) có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh kể về người bà kính yêu của mình . 
 	 (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! )
Phòng giáo dục - đào tạo 
 Lập Thạch
Hướng dẫn chấm thi khảo sát HSG lớp 3
 Năm học : 2008-2009
 Môn : Tiếng việt 
A. Đáp án và biểu điểm
Bài
Đáp án
Điểm
Bài 1:
+ từ chỉ hoạt động: Nhủ thầm, khuyên, chạy, khoe, xem.
+ Từ chỉ trạng thái: muốn, ngủ, chăm chú, thức, quên.
 2
Bài 2:
 Đoạn văn đúng chính tả là:
 Ông chủ cưỡi ngựa, còn đồ đạc lừa mang hết. Lừa mệt quá, nhờ ngựa mang giúp chút ít. Ngựa không giúp. Lừa kiệt sức,chết. Ngựa phải mang tất cả đồ đạc trên lưng lừa .” 
1,5
Bài 3:
 Bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? Con gì? Cái gì? là:
 Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ 
 Các bạn học sinh trường em
1,5
 Bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì?như thế nào? là:
 .đông nghịt người
 thường đọc báo Măng Non khi ra chơi.
 Bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? là:
 Sáng hôm qua, khi ra chơi.
Bài 4:
 a) Những sự vật được nhân hoá là : mây, trăng sao, đất, mưa
 Chúng được nhân hoá bằng các cách:
 Cách 1: - Gọi tên các sự vật như con người : chị mây
 Cách 2: Biểu cảm sự vật cũng có hành động như con người: chị mây “kéo đến” ; trăng sao thì “ trốn” ; đất “nóng lòng, chờ đợi”
 Cách 3 : Tác giả trò chuyện với mưa như đang tâm sự, tâm tình với một người bạn : Xuống đi nào mưa ơi!
 b) Nội dung đoạn thơ trên đã thể hiện sự đón đợi, háo hức mừng vui trước một cơn mưa tốt đẹp , tình cảm của tác giả cũng vậy yêu và gắn bó với thiên nhiên. 
2,0
Bài 5:
 Hoc sinh triển khai cốt truyện theo hướng sau
* Mở bài : Giới thiệu người bà của mình
* Thân bài: : 
 + Kể về đặc điểm ngoại hình bà.
 + Đặc điểm về tính cách của bà.
 + Tình cảm bà dành cho mọi người và bản thân.
* Kết luận: Tình cảm và lời hứa của em với bà.
 Lưu ý : bài văn phải có câu văn sử dụng hình ảnh so sánh , nếu không trừ 1,5 điểm phần này!
3,0
B. Cách chấm :
- Chia thống nhât điểm ở những ý 0,25 điểm trở lên.
- HS trình bày sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp trừ tối đa 1 điểm .
- Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần không làm tròn !
 Đề Thi tnnt khối 4
 Môn : Toán 
Thời gian: 40 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: Cho A = ( - ) : 
	a) Tính giá trị của A với = 4 .
	b) Tìm giá trị của khi A = 4 ?
 Bài 2: 
Cho hai số có hai chữ số mà số lớn gấp 3 lần số bé. Nếu đem số lớn viết thêm vào bên phải và bên trái số bé ta được hai số mới có 4 chữ số. Tổng của hai số có 4 chữ số đó bằng 4848. Tìm hai số đã cho ?
Bài 3: 
Bác Tư mua một số cam về bán . Ngày đầu bác bán được số cam mua về. Ngày thứ hai bác bán được số cam còn lại sau ngày đầu bán .Ngày thứ ba bác Tư bán được 80 quả cam. Sau ba ngày bán cam, bác Tư kiểm lại thấy số cam còn lại chưa bán bằng số cam đã bán được. Tính số cam bác Tư 
mua về ?
Bài 4: 
 	Có hai tờ giấy hình vuông mà số đo các cạnh hơn kém nhau 8 cm . Đem đặt tờ giấy hình vuông nhỏ nằm trọn trong tờ giấy hình vuông lớn thì phần diện tích còn lại không bị che của tờ giấy lớn là 96 cm2 .Tính cạnh mỗi tờ giấy ?

File đính kèm:

  • docHAC HAIDE THI HSG CO DAP AN.doc