Đề khảo sát học sinh giỏi khối 4 năm: 2009 - 2010 môn Toán

doc4 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 799 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát học sinh giỏi khối 4 năm: 2009 - 2010 môn Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát Học sinh giỏi khối 4
Năm học : 2009- 2010
Môn : Toán
I - Phần trắc nghiệm: Viết kết quả của từng câu.
Câu1:Viết phân số thành tổng các phân số khác nhau có tử số bằng 1
Câu2: Có ba con: gà, ngan, vịt. Gà và vịt cân nặng tất cả 5kg. Hai con gà và ngan cân nặng tất cả là 9kg. Hai con ngan và vịt cân nặng tất cả 10kg.Tính trung bình mỗi con nặng mấy kg?
Câu3: Cho tổng135 + 60 + 105,không tính tổng. Hãy viết tổng sau thành tích hai thừa số lớn hơn 10. . Hãy viết tổng sau thành tích của hai thừa số lớn hơn 10.
A
B
C
D
M
N
P
Q
Cõu 4 Trong hình vẽ bên, hình chữ nhật có chu vi bằng 28cm, hình thoi MNPQ có đường chéo NQ bằng 4cm. Tính diện tích phần tô đậm trong hình vẽ.
Câu5: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tổng các chữ số của nó
II - PHần tự luận: Trình bày bài giải.
Câu1: Không thực hiện phép nhân, hãy chứng tỏ: 5123 > 5222.
Câu2: Tính nhanh: .
Câu3: Một chai đựng đầy nước thì nặng 1 340g. Nếu đựng một nửa nước thì nặng 720g. Hỏi khi chai rỗng thì nặng bao nhiêu gam?
Câu4: Ba lớp 4A; 4B và 4C chia nhau tiền thưởng. Lớp 4A lấy số tiền rồi bớt lại 50 000đồng, lớp 4B lấy số tiền còn lại rồi bớt lại 40 000đồng. Phần còn lại là của lớp 4C, lớp 4C nhận 240 000đồng. Hỏi số tiền thưởng đem chia là bao nhiêu 
Câu 5: Cho một hình chữ nhật có chiều dài gấp 4lần chiều rộng, nếu cùng thêm vào chiều dài và chiều rộng 20cm thì chiều dài gấp hai lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. 
=============Hết===========
đáp án
P
Bài số
Bài giảI
điểm
trắc 
nghiệm
Câu1: (2đ); Câu2: 4kg(2đ); câu3: 15 20(2đ); câu4: 20cm2 (2đ); Câu5: 45(2đ).
Phần tự luận
Câu1
Theo bài ra ta có: 5123 > 5222; 
0,25
 VT= 5123= 51 (22+ 1)= 5122+ 511= 5122+ 51 
0,75
 VP= 5222= (51+1) 22 = 5122+ 122= 5122+ 22
0,75
 Vì 51> 22 nên 5123 > 5222; 
0,25
Câu2
Tính nhanh: .
0,25
Đây là phép cộng các phân số có mẫu số bằng nhau, ta cộng tử số với tử số và giữ nguyên mẫu số
0,25
TS=5+ 11+ 22+ 33+ 44+ 55+ 66+ 77+ 88+ 99 =(5+55)+(11+99)+(22+88)+(33+77)+(44+66) = 60+110+110+110+110= 60+ 1104
 = 60+110+110+110+110= 60+ 1104
 = 60+ 440=500. 
1,25
Vậy: == 5 
0,25
Câu3
Nửa chai nước
Vỏ?g chai
1340g
720g
Ta có sơ đồ: 
0,5
 Khối lượng nước của một nửa chai là: 1340- 720= 620(g)
0,5
 Khối lượng chiếc chai rỗng là: 720- 620= 100(g)
0,5
 Thử lại: 6202+100= 1340(đúng)
0,25
 Đáp số: 100g.
0,25
Câu4
Lớp 4A
4C: 240000 đồng
40000 đồng
Theo bài ra ta có sơ đồ 
Số tiền còn lại sau khi lớp 4A lấy:
0.25
Nếu lớp 4B không bớt lại 40 000 đồng thì lớp 4C nhận được số tiền là:
 240 000- 40000= 200 000 (đồng)
Phân số tương ứng với 200 000 đồng là: 1-(số tiền còn lại)
0,25
 Số tiền còn lại là: 200 000:= 500 000(đồng)
0,25
Lớp 4A
50 000 đồng
Ta có sơ đồ: 
 Số tiền thưởng: 
500 000đồng
0,25
Nếu lớp 4A không bớt lại 50 000đồng thì số tiền còn lại là: 500000- 50000= 450 000(đồng)
Phân số tương ứng với 450 000đồng là: 1-= (số tiền thưởng)
0,25
Vậy số tiền thưởng đem chia là: 450:= 600 000(đồng)
0,25
Thử lại:(600 000-50 000)= 100 000; (600 000-100 000)- 40 000= 260 000
 100 000+ 260 000+ 240 000= 600 000 (đúng)
0,25
 Đáp số: 600 000đồng.
0,25
Câu5
 Nếu coi chiều rộng là 1phần thì chiều dài gồm 4phần bằng nhau như thế, hiệu số phần bằng nhau là: 4- 1= 3(phần).
0,25
 Vậy chiều rộng bằnghiệu số phần chiều dài và chiều rộng ban đầu.
 Sau khi thêm vào chiều dài và chiều rộng mỗi chiều 20m thì chiều dài gấp hai lần chiều rộng. Nếu coi chiều rộng là 1phần thì chiều dài gồm 2phần bằng nhau như thế, hiệu số phần bằng nhau là: 2-1= 1(phần)
 Vậy chiều rộng bằnghiệu số phần chiều dài và chiều rộng mới.
0,25
Phân số tương ứng với 20cm là: (hiệu số phần chiều dài và chiều rộng)
0,25
?cm
30cm
Hiệu giữa chiều dài và chiều rộng mới là: 20 : = 30(cm) 
0,25
Ta có sơ đồ: 
 Chiều rộng mới:
 Chiều rộng mới:
0,25
 Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 2-1= 1(phần)
0,25
 Chiều rộng mới là: 30: 11= 30(cm)
 Chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là: 30- 20= 10(cm)
 Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là: 104 = 40(cm)
 Diện tích hình chữ nhật đó là: 4010= 400(cm2)
0,25
 Thử lại: 40: 10= 4(đúng)
0,25
 Đáp số: 400cm2.

File đính kèm:

  • docDE KHAO SAT HSG KHOI 4(1).doc