Đề khảo sát học sinh giỏi - Môn Sinh 8

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát học sinh giỏi - Môn Sinh 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: 
Phản xạ là gì? Khi kích thích và dây thần kinh tói bắp cơ hoặc khi kích thích trực tiếp vào bắp cơ làm cơ co. Đó có phải là phản xạ không? Vì sao? 
Câu 2: 
Tại sao khi ngã người già dễ gãy xương hơn trẻ nhỏ, ở trẻ nhỏ xương gãy sẽ lành trở lại gần như hoàn toàn sau một thời gian điều trị?
Câu 3: 
	Em hãy lập bảng để lắp ghép các cấu trúc ở phần 1 với các đặc điểm và chức năng tương ứng ở phần 2 sao cho phù hợp:
	Phần 1. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, động mạch phổi, động mạch chủ, tĩnh mạch phổi, tĩnh mạch chủ, mao mạch, tim co, tim giãn.
	Phần 2. Chứa máu đỏ tươi, chứa máu đỏ thẫm, có vận tốc máu nhỏ nhất, có vận tốc máu lớn nhất, tạo huyết áp tối đa, tạo huyết áp tối thiểu, vận chuyển oxy, vận chuyển cácbôníc, chỉ là các mảnh tế bào chất của tế bào mẹ, bảo vệ cơ thể, nơi thực hiện quá trình trao đổi chất với tế bào.
Câu 4: 
	Cho bảng số liệu sau:
Khí Ôxi
Khí Cácbôníc
Khí hít vào
20,94%
0,03%
Khí thở ra
16,3%
4%
Nhận xét về sự thay đổi thành phần các khí và nói rõ nguyên nhân có sự thayđổi đó
Khi lao động nặng nhịp hô hấp thay đổi như thế nào? Tại sao?
Câu 5:
	Chuyển hoá cơ bản là gì? Hãy so sánh nhu cầu năng lượng cung cấp cho cơ thể với chuyển hoá cơ bản, giải thích tại sao?
Câu 6: 
Khi nghiên cứu sự vận chuyển máu trong hệ mạch, người ta vẽ được 3 đồ thị: A, B, C phản ánh mối quan hệ giữa 3 đại lượng là: huyết áp, vận tốc máu, và đường kính chung hệ mạch. Em hãy cho biết đồ thị A, B, C biểu diễn đại lượng nào nói trên? 
-------------------Hết ---------------------
Câu
Nội dung
Điểm
Phản xạ là phản những của cơ thể thông qua hệ thần kinh để trả lời các kích thích nhận được từ môi trường trong hay môi trường ngoài cơ thể .
0,5
Khi kích thích vào dây thần kinh tới bắp cơ hoặc khi kích thích trực tiếp vào bắp cơ làm cơ co. Đó không phải là phản xạ .
0,5
Vì căn cứ vào khái niệm phản xạ và thành phần tham gia cung phản xạ thì không có đầy dủ các khâu của 1 phản xạ vì vậy sự co cơ đó chỉ là sự cảm ứng của của các sợi thần kinh và tế bào cơ đối với sự kích thích.
0,5
* Khi ngã người già dễ gãy xương hơn trẻ nhỏ vì: Xương người già tỷ lệ chất vô cơ / chất hữu cơ lơn hơn ở trẻ em à xương giòn, kém bền , dề gãy
0,5
* Màng xương có khả năng sinh ra các tế bào xương, lớp xương mới sinh bao lấy vết gãy(nếu được cố định tốt).
0,5
- Trẻ nhỏ xương phát triển nhanh, các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương. 
0,5
- Mặt khác: xương được bồi đắp phía ngoài đồng thời lại bào mòn ở phía bên trong à trẻ nhỏ xương gãy sẽ lành trở lại gần như hoàn toàn sau một thời gian điều trị
0,5
Phần 1.
Phần 2.
Hồng cầu
Vận chuyển ôxi, vận chuyển cácbôníc
Bạch cầu
Bảo vệ cơ thể
Tiểu cầu
Chỉ là các mảnh tế bào chất của tế bào mẹ
ĐM chủ
- Chứa máu đỏ tươi.
- Có vận tốc máu lớn nhất
ĐM phổi
Chứa máu đỏ thẫm
TM chủ
Chứa máu đỏ thẫm
TM phổi
Chứa máu đỏ tươi
Mao mạch
- Có vận tốc máu nhỏ nhất.
- Nơi thực hiện quá trìnhTĐC với tế bào
Tim co
Tạo huyết áp tối đa
Tim giãn
Tạo huyết áp tối thiểu
Mỗi dòng lắp ghép đúng được 0,2 điểm
2,0
1)Nhận xét : -Khí hít vào nhiều ôxi, ít cácbôníc hơn khí thở ra.
 - Khí thở ra nhiều cácbôníc, ít ôxi hơn khí hít vào
0,25
* Nguyên nhân: Tại phổi đã xảy ra quá trình trao đổi khí..
0,25
- ôxi có trong không khí hít vào thấm qua phế nang vào mao mạch phổi
0,25
- khí cácbôníc từ mao mạch phổi thấm vào phế nang theo dòng khí thở ra.
0,25
2. Khi lao động nặng nhịp hô hấp tăng
Vì: cần nhiều năng lượngà hô hấp tế bào tăngà tế bào cần nhiều ôxi và thải nhiều khí cácbôníc vào máu đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tuỷ điều khiển nhịp hô hấp tăng lênà lấy được nhiều ôxi và thải nhiều cácbôníc.
0,5
* Chuyển hoá cơ bản là năng lượng cần thiết cho cơ thể duy trì sự sồng bình thừơng trong điều kiện cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi hoàn toàn.
0,5
* Nhu cầu năng lượng cho cơ thể luôn cao hơn chuyển hoá cơ bản 
0,5
Vì: Khi cơ thể sống tồn tại ngoài việc cung cấp cho cơ thể năng lượng cơ bản để duy trì sự sống còn cần thên rất nhiều cho các hoạt động khác như: co cơ, hoạt động trí óc, lao động, điều hoà thân nhiệt khi môi trường thay đổi
0,5
Huyết áp hao hụt suốt chiều dài hệ mạch nghĩa là giảm dần từ động mạch à mao mạch à tĩnh mạch. Nên đồ thị A biểu diễn huyết áp.
0,5
Vận tốc máu giảm dần từ động mạch àmao mạch , sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch. Nên đồ thị C biểu diễn vận tốc máu.
0,5
Đường kính các tĩnh mạch bao giờ cũng lớn hơn gấp 1,2- 2 lần so với các động mạch cùng tên, đường kính các mao mạch là hẹp nhất, nhưng số lượng mao mạch rất nhiều phân nhánh đến tận các tế bào vì thế đường kính chung của mao mạch là lớn nhât. Nên đồ thị B biểu diễn đường kính chung của hệ mạch. 
0,5
Học sinh chỉ cần xác định đúng từng đồ thị, không giải thích được 1/2 số điểm

File đính kèm:

  • docDe khao sat HSG sinh 8.doc
Đề thi liên quan