Đề khảo sát học sinh giỏi tháng 11 Toán, Tiếng việt Lớp 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát học sinh giỏi tháng 11 Toán, Tiếng việt Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm Đề khảo sát học sinh giỏi lớp 3 Môn: Toán (Thời gian làm bài 60 phút) Họ và tên:.Số báo danh:. i. Phần trắc nghiệm Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng bài 1. Các số 462; 562; 456; 461; 457 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 456; 457; 462; 461; 562. B. 456; 457; 461; 462; 562. C. 457; 456; 462; 461; 562 D. 562; 456; 457; 461; 462. Bài 2. Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: A. 100 B. 101 C. 102 D. 123 Bài 3. Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là; A. 999 B. 908 C. 998 D. 990 Bài 4. Khoảng thời gian từ 6 giờ kém 25 phút đến 6 giờ 10 phút là: A. 10 phút B. 25 phút C. 35 phút D. 30 phút Bài 5. Số dư của phép chia 82: 4 là: A. 2 B. 1. C. 4 D. 0 Bài 6. Kết quả của phép nhân 427 x 4 là: A. 1608 B. 1708 C. 1688 D. 1788 Bài 7. 7hm 5m = m.Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 705 B. 700 C. 100 D. 75 Bài 8. Trong hình vẽ có. Góc vuông và .góc không vuông. A. 3 góc vuông, 4 góc không vuông B. 2 góc vuông, 4 góc không vuông C. 2 góc vuông, 7 góc không vuông D. 3 góc vuông, 6 góc không vuông ii. Phần tự luận Bài 1. Viết tất cả các số có 2 chữ số mà tổng các chữ số là 8 theo thứ tự từ lớn đến bé. ............................................................ không viết vào đây Bài 2. Tính nhanh. 1 + 7 + 9 + 19 + 3 + 11 + 15 + 5 + 13 + 17 Bài 3. Tìm x, biết x : 5 = 48 dư 3 Bài 4. Nêu quy luật viết các số trong dãy số sau rồi viết tiếp 4 số vào chỗ chấm. 2, 4, 8, 16,. .. .. Bài 5. Cô giáo có 84 quyển vở, lần đầu cô phát cho học sinh số vở, lần sau cô lại phát cho học sinh số vở còn lại. Hỏi cô còn lại bao nhiêu quyển vở? Bài giải .. Đáp án Toán i. Phần trắc nghiệm: 4 điểm Khoanh đúng mỗi bài cho 0, 5 điểm bài 1. Khoanh vào B Bài 2. Khoanh vào C Bài 3. Khoanh vào C Bài 4. Khoanh vào C Bài 5. Khoanh vào A Bài 6. Khoanh vào B Bài 7. Khoanh vào A Bài 8. Khoanh vào D ii. Phần tự luận: 6 điểm Bài 1. (1 điểm) Viết tất cả các số có 2 chữ số mà tổng các chữ số là 9 theo thứ tự từ bé đến lớn. Ta có: 8 = 8 + 0, 8 = 7 + 1, 8 = 6 + 2, 8 = 5 + 3, 8 = 4 + 4 ( 0,25 điểm) Ta viết được các số: 80; 71; 17; 62; 26; 53; 35; 44 ( 0,25 điểm) Các số trên đựợc xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 80; 71; 62; 53; 44; 35; 26; 17 ( 0,5 điểm) Bài 2. ( 1 điểm)Tính nhanh. 1 + 7 + 9 + 19 + 3 + 11 + 15 + 5 + 13 + 17 = ( 1 + 19) + ( 3 + 17) + ( 5 + 15) + ( 7 +13) + ( 9 + 11) (0,25 điểm) = 20 + 20 + 20 + 20 + 20 (0,25 điểm) = 20 x 5 (0,25 điểm) = 100 (0,25 điểm) Bài 3. Tìm x, biết x : 5 = 48 dư 3 x : 5 = 48 dư 3 ( 0,25 điểm) x = 48 x 5 + 3 ( 0,25 điểm) x = 243 ( 0,25 điểm) Bài 4. ( 1, 5 điểm) Nêu quy luật viết các số trong dãy số sau rồi viết tiếp 4 số vào chỗ chấm. 1, 2, 4, 8. 16,. Ta có: 2 = 1 x 2, 4 = 2 x 2, 8 = 4 x 2, 16 = 8 x 2 ( 0, 5 điểm) Ta nhận thấy trong dãy số trên từ số thứ hai trở đi mỗi số đứng sau bằng số đứng đằng trước nó nhân với 2. ( 0, 5 điểm) Bốn số tiếp theo của dãy số là: 16 x 2 = 32, 32 x 2 = 64, 64 x 2 = 128, 128 x 2 = 256 ( 0,25 điểm) Ta viết được dãy số: 1, 2, 4, 8, 16, 32, 64, 128, 256. ( 0, 25 điểm) Bài 5. ( 2 điểm) Bài giải Số vở cô giáo phát lần đầu là: 84 : 4 = 21 ( quyển vở) ( 0, 5 điểm) Số vở cô giáo còn lại sau khi phát lần đầu là: 84 – 21 = 63 ( quyển vở) ( 0, 5 điểm) Số vở cô giáo phát lần sau là: 63 : 3 = 21 ( quyển vở) ( 0, 5 điểm) Số vở cô giáo còn lại là: 63 – 21 = 42 ( quyển vở) ( 0, 25 điểm) Đáp số: 42 quyển vở. ( 0, 25 điểm) Điểm Đề khảo sát học sinh giỏi lớp 3 Môn: Tiếng Việt (Thời gian làm bài 60 phút) Họ và tên:.Số báo danh:. I. phần Trắc nghiệm Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ viết sai chính tả. a. hoen dỉ b. cưa xoèn xoẹt c. nông choèn d. xăn lùng e. quen thuộc g. nhoẻn cười h. nói xen xoét i. mắt xáng Bài 2. Khoanh tròn chữ cái trước từ chỉ sự vật. a. cái túi b. cho c. cái gương d. đâu rồi e. xanh non g. dòng sông h. con đường i. chạy nhảy Bài 3. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu sau. Những chú chim chuyền từ cành này sang cành khác hót líu lo. Đêm qua bão về gió to làm đổ nhiều cây cối. Bài 4. Từ nào chỉ tình cảm hoặc việc làm tốt của người lớn dành cho trẻ em. Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. a. nhi đồng b. yêu mến c. tôn trọng d. dạy bảo e. trẻ thơ g. vâng lời h. quan tâm i. lễ phép Bài 5. Bộ phận gạch dưới trong câu sau trả lời câu hỏi gì ? Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là tổ chức tập hợp và rèn luyện thiếu niên Việt Nam. a. Ai ? b. là gì ? c. làm gì ? e. như thế nào ? Bài 6. Khoanh tròn chữ cái trước câu có dùng phép so sánh. Mặt trời như cái lò lửa khổng lồ. Miệng bé tròn xinh. Hoa cau rụng trắng ngoài hè. Bàn tay siêng năng. Không viết vào đây ii. Phần tự luận Bài 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu dưới đây. Mùa xuân, chim hót líu lo. .. Mùa thu, bầu trời xanh ngắt. . Bài 2. Hãy dùng biện pháp so sánh viết lại các câu văn dưới đây cho sinh động gợi cảm. Mùa hè, cây phượng vĩ nở hoa đỏ rực. Mùa lũ, con sông cuồn cuôn chảy. ... Bài 3. Hãy viết một đoạn văn ngắn( từ 6 -> 8 câu) để nói về một cảnh đẹp quê em. Đáp án Môn: Tiếng Việt phần Trắc nghiệm. 4 điểm Mỗi bài làm đúng cho 0, 5 điểm Bài 1. Khoanh vào: a, d, h, i Bài 2. Khoanh vào: a, c, g, h Bài 3. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu sau. Những chú chim chuyền từ cành này sang cành khác, hót líu lo. Đêm qua, bão về, gió to làm đổ nhiều cây cối. Bài 4. Khoanh vào: b, c, d, h Bài 5. Khoanh vào: b Bài 6. Khoanh vào: a i. Phần tự luận Bài 1. ( 1 điểm) Mỗi phần đúng cho 0, 5 điểm. Khi nào chim hót líu lo ? Mùa thu,bầu trời như thế nào Bài 2. ( 2 điểm) . Học sinh viết được mỗi câu có sử dụng biện pháp so sánh cho 1 điểm. Bài 3. ( 4 điểm) Học sinh viết được một đoạn văn ngắn từ 6 đến 8 câu giới thiệu về một cảnh đẹp quê mình, có mở đoạn kết đoạn, dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp, bài viết trình bày sạch sẽ cho tối đa 4 điểm. Tuỳ theo nội dung bài viết và cách dùng từ viết câu sai, cách trình bày, sai lỗi chính tả mà cho các mức điểm: 3, 5; 3; 2, 5; 2; 1, 5; 1; 0,5 điểm.
File đính kèm:
- KHAO SAT HSG THANG 11 LOP 3.doc