Đề khảo sát học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2007-2008

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi khối 4
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài 60 ‘ (Không kể chép đề)
______________
Bài 1: (2 điểm). Cho đoạn thơ sau:
	Quê hương là cánh diều biếc
	Tuổi thơ em thả trên đồng
	Quê hương là con đò nhỏ
	Êm đềm khua nước ven sông.
	Đỗ Trung Quân
a. Tìm các câu theo mẫu Ai là gì ở trong khổ thơ trên.
b. Câu Ai - là gì ? khác kiểu câu Ai - làm gì ở chỗ nào ?
Bài 2: (2 điểm). Em hiểu nghĩa các từ: định cư ? cần cù như thế nào ?
Bài 3: (2 điểm). Cho đoạn thơ:
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh.
Tre xanh không chịu khuất mình bóng râm.
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm.
Thương nhau tre không ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người.
	(Tre Việt Nam - Nguyễn Duy)
a. Những từ nào trong đoạn thơ cho biết tre được nhân hoá ?
b. Biện pháp nhân hoá đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất đẹp đẽ gì ở cây tre Việt Nam ?
Bài 4: (3 điểm). Tập làm văn: 
	Tuổi thơ của em gắn liền với những cảnh đẹp của quê hương. Một dòng sông với những cánh buồm rập rờn trong nắng sớm. Một cánh đồng xanh mướt thẳng cánh cò bay. Một con đường làng thân thuộc in dấu chân quen. Một đêm trăng đẹp làm em thích thú.
	Em hãy tả một trong những cảnh đẹp đó.
	Trình bày: 1 điểm.
Đáp án chấm
Bài 1: (2 điểm).
	Các mẫu câu trong khổ thơ Ai - là gì:
	- Quê hương là cánh diều biếc	(1 điểm).
	- Quê hương là con đò nhỏ.
	Câu Ai - là gì ? khác kiểu câu Ai - làm gì ở chỗ: Kiểu câu Ai - là gì để giới thiệu, nhận xét ..Ai - là gì nêu hoạt động của người và vật (1 điểm).
Bài 2: (2 điểm).
	(1 điểm). Giải nghĩa được 
	- Định cư là sống cố định ở 1 nơi (0,5 điểm).
	- Cần cù: là chăm chỉ chịu khó một cách thường xuyên (0,5 điểm).
	Từ trái nghĩa với định cư: du cư (0,5 điểm).
	 Cần cù	: lười biếng ( 0,5 điểm).
Bài 3: (2 điểm).
	a. Các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá: Vươn mình, đu, hát ru, yêu nhiều, không đứng khuất, thân bọc lấy thân, tay ôm tay níu thương nhau, không ở riêng (1 điểm). Thiếu các từ ngữ trên trừ mỗi từ ngữ 0,2 điểm.
	b. Giúp người đọc cảm nhận được các phẩm chất tốt đẹp của tre là: chịu đựng gian khổ, tràn đầy yêu thương, đoàn kết chở che nhau, kề vai sát cánh bên nhau (2 điểm) thiếu 1 ý trừ 1 điểm.
Bài 4: (7 điểm). 
	Học sinh viết được đoạn văn cần nêu bật được: Cảnh đẹp đó đẹp như thế nào, nhìn từ xa như thế nào ? Lại gần như thế nào? có đặc điểm gì nổi bật, có những màu sắc âm thanh gì - Cảnh đó gắn bó với thời thơ ấu của em ra sao. Trong đoạn văn viết biết dùng các biện pháp tu từ, câu có hình ảnh. Trình bày rõ ràng đúng ngữ pháp. Tuy là một đoạn văn song học sinh phải thể hiện được phần mở bài, thân bài, kết bài.
	Tuỳ mức độ sai sót giáo viên trừ các mức: 7 -> 6,5 -> 6 -> 5,5 -> 5 -  1
	1 điểm cho bài trình bày sạch đẹp khoa học.
Đề khảo sát chất lượng 
học sinh giỏi khối 4 năm học 2007 - 2008
Môn: Toán
Thời gian làm bài 60 ‘ (Không kể chép đề)
______________
Bài 1: (2 điểm). Tính nhanh giá trị biểu thức sau:
	a. 15 x 2 + 15 x 3 + 5 x 15 - 100.
	b. 52 - 42 + 37 + 28 - 38 + 63.
Bài 2: Tìm x ( 2 điểm).
	a. 89675 - (x + x)	= 48341
	b. x - 1 - 2 - 3 - 4	= 0.
Bài 3: (3 điểm).
	Có hai ngăn sách: Cô thư viện cho lớp 3A mượn số sách ngăn thứ nhất. Cho lớp 3B mượn số sách ngăn thứ hai. Như vậy mỗi lớp đều được mượn 30 cuốn. Hỏi số sách còn lại ngăn thứ hai gấp mấy lần số sách còn lại ngăn thứ nhất ?
Bài 4: (3 điểm).
	Một hình vuông có cạnh là 5 cm.
	a. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.
	b. Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật có chu vi với hình vuông trên nhưng có diện tích nhỏ nhất.
Đáp án
Bài 1: ( 2 điểm).
a. 15 x 2 + 15 x 3 + 5 x 15 - 100	b. 52 - 42 + 37 + 28 - 38 + 63
= 15 x (2 + 3 + 5) - 100	(0,5 đ). = (52 + 28) + (37 + 63) - (42 + 38) ( 0,5đ )
= 15 x 10 - 100	(0,25 đ)	 = 80 + 100 - 80 (0,25 đ)
= 150 - 100 = 50	(0,25 đ).	 = 180 - 80 = 100	 (0,25 đ)
Bài 2: (2điểm).
Phần a: 1điểm.
Phần b: 1 điểm.
a. 89675 - (x + x)	= 48341.
 = 8975 - x x 2	= 48341	
	x x 2	= 89675 - 48341	
	x x 2	= 41334	
	x	= 41334 : 2	
	x	= 20667	
b. x - 1 - 2 - 3 - 4	 = 0	
	x - (1 + 2 + 3 + 4)	 = 0	
	x - 10	 = 0
	x	 = 10	
Bài 3: (3 điểm).
	- Số ngăn thứ nhất là 30 x 3 = 90 (Q’)	(0,5 điểm).
	- Số sách ngăn thứ hai là: 30 x 5 = 150 (Q’)	(0,5điểm).
	- Số sách còn lại ở ngăn thứ nhất là: 90 - 30 = 60 (Q’)	(0,5 điểm).
	- Số sách còn lại ở ngăn thứ hai là: 150 - 30 = 120 (Q’) (0,5 điểm).
	- Số sách còn lại ở ngăn thứ hai so với số sách còn lại ở ngăn thứ nhất thì gấp: 120 : 60 = 2 (lần)	(0,5 điểm).
	Đáp số: 2 lần.	(0,5 điểm).
Bài 4: (3 điểm)
	- Chu vi hình vuông là: 5 x 4 = 20 (cm)	(0,5 điểm).
	- Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2)	(0,5 điểm).
	- Tổng chiều dài và chiều rộng của HCN là 20 : 2 = 10 cm ( 0,5 điểm).	
	- HS tìm được 2 số có tổng bằng 10 và các tích bé nhất:
1 đ
	Nếu 10 = 1 + 9 thì 1 x 9 = 9	
	Nếu 10 = 2 + 8 thì 2 x 8 = 16 (loại)	
	..
	Nếu 10 = 5 + 5 thì 5 x 5 = 25 (loại)
	Vậy HCN có chiều dài là 9 cm và chiều rộng là 1 cm.
	ĐS: 	a.	0,5 điểm. b.	0,5 điểm.

File đính kèm:

  • dockhao sat hsg k4.doc