Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng Môn: Địa lý Lớp 8

doc15 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng Môn: Địa lý Lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:
Lớp:.
Họ tên giáo viên dạy:
Giáp Thị Phát
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn: Địa lý Lớp 8
Mã số:..
Thời gian làm bài: phút
Thời điểm kiểm tra: 
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Câu 1: Dựa vào hình 1.2 hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính chảy trên đồng bằng?
Câu 2: Dựa vào biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của 3 địa điểm ( y-an-gun;e ri at; u lan ba to) trang 9 cho biết mỗi địa điểm nằm trong kiểu khí hậu nào ? Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm?
Đáp án
Câu 1
Đồng bằng: Hoa Bắc, Hoa Trung, Tây Xibia, ấn Hằng, Lưỡng Hà, Tu ran
Các sông lớn: S.Hằng, S.Ân, ( trên đồng bằng ấn Hằng)
 S.Hoàng Hà, S.Trường Giang, ( trên đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung)
 S.ÔBi, S.Iênit xây( trên đồng bằng Tây Xibia)
 S.Ơph rat, S.Tigơ( trên đồng bằng Lưỡng Hà)
Câu 2
Yagun : Nhiệt đới gió mùa
E ri at : Nhiệt đới khô
U Lan ba to : ôn đới lục địa
 Người ra đề và đáp án
Giáp Thị Phát
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
 Nguyễn Văn Giang
Họ và tên:
Lớp:.
Họ tên giáo viên dạy:
Giáp Thị Phát
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn: Địa lý Lớp 8
Mã số:..
Thời gian làm bài: phút
Thời điểm kiểm tra: 
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Câu1: Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ Châu á và nêu ý nghĩa của chúng với khí hậu?
Câu 2: Dựa vào bảng 2.1 hãy nêu vẽ biểu đồ lượng mưa ? Xác định địa điểm này thuộc kiểu khí hậu nào?
Đáp án 
Câu 1
Châu á là châu lục rộng ( 44.4 triệu km2) các điểm cực: 
Bắc: 77o44| B
Nam: 1o16| B
Đông: 170oT
Nam: 26o T
Trải trên nhiều vĩ độ từ vòng cực tới xích đạo , chiều bắc nam ( 8500 km), đông tây( 9200 km)
- ảnh hưởng tới khí hậu: Có nhiều đới khí hậu , trong mỗi đới có nhiều kiểu khí hậu khác nhau
Câu 2
 Biểu đồ lượng mưa Thượng Hải ( Trung Quốc) thuuộc kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa
 Người ra đề và đáp án
Giáp Thị Phát
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
 Nguyễn Văn Giang
Họ và tên:
Lớp:.
Họ tên giáo viên dạy:
Giáp Thị Phát
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn: Địa lý Lớp 8
Mã số:..
Thời gian làm bài: 15 phút
Thời điểm kiểm tra: 
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Câu 1
Dựa vào bảng 6.1 số dân của 1 số thành phố lớn năm 2000?
Câu 2
Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của các tôn giáo?
Đáp án 
Câu 1
Nêu cụ thể thành phó của mỗi quốc gia theo thứ tự từ lớn đến bé
Câu 2
Tôn giáo xuát hiện từ thời xa xưa ở chhau á tại ấn độ vào thế kỉ của niên kỉ thứ nhất trước công nguyên ( vào thế kỉ thứ VI trước công nguyên Phật giáo ra đời)
Với 2 tôn giáo lớn là ấn Độ giáo và Phật giáo
 Người ra đề và đáp án
Giáp Thị Phát
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
 Nguyễn Văn Giang
Họ và tên:
Lớp:.
Họ tên giáo viên dạy:
Giáp Thị Phát
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn:Lớp: 8
Mã số:..
Thời gian làm bài: 45 phút
Thời điểm kiểm tra: 
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Phần I.Trắc nghiệm 
Câu 1
Diện tích tự nhiên phần đất lièn của châu á
a.31,1 triệu km2.
b.41,5 triệu km2
c.51,1 tiệu km2
d.51,5 triệu km2
Câu 2.
Địa hình câu á có dạng chủ yếu.
aNhiều hệ thống núi cao đồ sộ.
b.Nhiều đồng bằng rộng lớn bậc nhất thế giới.
c.Nhiều hệ thống sơn nguyên cao.
d.Tất cả các đáp án trên.
Câu3.
Hướng chính của địa hình châu á.
a.Hai hướng Bắc Nam hoặc gần Bắc Nam.
b.Hai hướng Tây Bắc và đông Nam.
c.Hai hướng Đông Tây hoặc gần Đông Tây,Bắc Nam hoặc gần Bắc Nam.
d.Tất cả đáp án trên.
Câu 4
Địa hình châu á chia cắt phức tạp là do.
a.Các dãy núi cao đồ sộ chia cắt .
b.Các đồng bằng rộng lớn .
c.Núi và sơn nguyên tập chung chủ yếu ở trung tâm.
d.Các dãy núi cao,các sơn nguyên,các đồng bằng nằm xen kẽ.
Câu 5.
Khu vực tập chung nhiếu dầu mỏ, khí đốt ở châu á là.
a.Đông và Bắc á.
b.Nam á
c.Đông Nam á.
d.Tây Nam á.
e.c và d đúng.
Câu 6
Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu châu á.
a.Do diện tích rộng lớn.
b.Do địa hình đồ sộ.
c.do vị trí châu A trải dài từ 77O44’ B tới 1o 16’ B
d.Do châu á nằm giữa 3 đại dương.
Câu 7.
Nguyên nhân chính của sự phân hoá khí hậu châu á.
a.Có nhiều núi và cao nguyên cao đồ sộ ,đồng bằng rộng.
b.Vì là châu lục có kích thước khổng lồ, có dạng hình khối.
c.Vì châu lục có 3 mặt giáp đại dương nên ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền.
d.Vì châu á có hệ thống núi sơn nguyên cao đồ sộ nhất chạy theo hai hướng Đông và Nam ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào sâu trong lục địa.
Câu 8.
Châu á có nhều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều vì.
a.Lục địa có khí hậu phân hoá phức tạp.
b.Lục địa có kích thức rộng lớn ,núi và sơn nguyên cao,tập chung ở trung tâm có băng hà phát triển.cao nguyên và đồng bằng rộng có khí hậu ẩm ướt.
c. Phụ thuộc vào chế độ nhiệt và chế độ ẩm.
d.Lục địa có diện tích rất lớn.Địa hình có nhiều núi cao đồ sộ nhất thế giới.
Phần II Tự luận 
Câu1(3 điểm)
Vì sao châu á đông dân?Năm 2002 dân số châu á đứng hàng thứ mấy trong các châu lục?Nguyên nhân nào làm mức gia tăng dân số ở châu á đạt mức trung bình thế giới?Dân số châu á năm 2002 bằng bao nhiêu % dân số thế giới.
Câu 2(3 điểm)
Dùng mũi tên nối vào sơ đồ sau để biểu hiện các khu vực phân bố chính của các chủng tộc châu á.
Đông Nam á
Nam á
Tây Nam á
Ô tra lô ít
Môn gô lô ít
Ơ rô pê ô ít
Đông á
Bắc á
Trung á
Dân cư châu á phần lớn thuộc chủng tộc nào? Phân tích đặc điểm của chủng tộc ấy?
Đáp án
Câu 1(0,5 điểm):b
Câu 2(0,5 điểm):d
Câu 3(0,5 điểm):c
Câu 4(0,5 điểm):d
Câu 5(0,5 điểm):e
Câu 6 (0,5 điểm):c
Câu 7(0,5 điểm):d
Câu 8(0,5 điểm):b+c.
Phần II. Tự luận .
Câu 1(3 điểm)
+Nguyên nhân dân số đông: Nhiều đồng bằng lớm màu mỡ.các đòng bằng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nên cần nhiều nhân lực .(1 điểm )
+Năm 2002 dân số châu á là 3766 triệu người đứng thứ nhất trên thế giới .(0,5 điểm).
+Nguyên nhân gia tăng dân số đạt mức trung bình của thế giới :Do thực hiện chặt chẽ chính sách dân số và do sự phát triển công nghiêp hoá đô thị hoá ở các nước đông dân nên tỉ lệ gia tăng dân số của châu á giảm bằng mức trung bình của thế giới (=1,3%) (1 điểm).
+Dân số châu á năm 2002 =61% dân số thế giới .
Câu 2.
 A , Nối :Môn gô lo ít 	Đông Nam á
	Bắc á
	Đông á
B, Nối Ô tra lô ít 	Nam á
	Đông Nam á
	Nam á
C,Nối Ơ rô pê ô ít 
	Tây Nam á
	Trung á
Dân cư châu á phần lớn thuộc chủng tộc Môn gô lô ít. Đặc điểm :Da có màu vàng,mũi thấp ,mắt màu đen ,tóc màu đen.
 Người ra đề và đáp án
 Giáp Thị Phát
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
 Nguyễn Văn Giang
Họ và tên:
Lớp:.
Họ tên giáo viên dạy:
Giáp Thị Phát
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn: Địa lý Lớp: 8
Mã số:..
Thời gian làm bài: 45 phút
Thời điểm kiểm tra: 
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Phần I .Trắc nghiệm (4 điểm )
Câu 1.
Đặc điểm chính của địa hình châu á.
aCó nhiều núi, sơn nguyên và đồng bằng .
b.Các dãy núi châu á nằm theo hướng Đông Tây.
c.Châu á có nhiều hệ thống nuí, sơn nguyên cao đồ sộ ,đồng bằng rộng lớn nhất thế giới .
d.Núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm,trên núi cao có bằng hà bao phủ .
Câu 2
đạc điểm khí hậ châu á .
a.Phân hoá đa dạng, phức tạp .
b.Có nhiều đới khí hậu từ vùng cực bắc đến xích đạo .
c.Có nhiều kiểu khí hậu từ Đông sang Tây.
d. Tất cả đáp án trên.
Câu 3.
.Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu á hiện nay giảm đáng kể do.
a.Dân di cư sang các châu lục khác .
b.Thực hiện tốt các chính sách dân số ở các nước đông dân.
c.Là hệ quả của quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá ử nhiều nước châu á.
d.Tất cả các đáp án trên.
Câu4.
Thời cổ đại và trung đại nhiều dân tộc ở châu á đạt trình độ phất triển cao của thế giới vì .
a.Đã biết khai thác chế biến khoáng sản .
b.Không có chiến tranh tàn phá.
c.Phát triển thủ công, trồng trọt, chăn nuôi, nghề rừng.
d.Thương nghiệp phát triển có nhiều măt hàng nổi tiếng .
e.Chế tạo được nhiều máy móc hiện đại tinh vi.
Câu 5.
Dân cư Tây Nam á chủ yếu theo tôn giáo 
Ki Tô giáo .
Hồi giáo .
Phật giáo.
ấn Độ giáo.
Câu6.
Hướng gió chính ở khu vực Đông á.
a.Mùa đông :hướng Tây Nam, mùa hè hướng Đông Nam.
b.Mùa hè hướng Tât Bắc, mùa đông hướng Đông Nam.
c.Mùa đông hướng Tây Bắc, mùa hè hướng Đông Nam.
d.Mùa hè hướng tây Nam, mùa đông hướng Tây Bắc .
Câu 7 .
Đặc điểm địa hình khu vực đông á.
a.Hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở.
b.Nhiều đồng bằng rộng, bằng phẳng .
c.Núi cao, bồn địa rộng,đồng bằng lớn .
d.Câu a+b đúng.
Câu 8 .
Nguyên nhân thành công của nền kinh tế nhật bản .
a.Người Nhật lao động cần cù, nhẫn lạ.
b. Người Nhật có ý thức tiết kiệm .
c.Người Nhật có ý thức kỉ luật cao.
d.Tổ chức quản lí chặt chẽ.
e.Có đội ngũ cán bộ khoa học đông và có trình độ cao.
g.Tất cả đáp án trên.
Phần II Tự luận (6 điểm)
Câu 1.
Đặc điểm kinh tế các nước Tây Nam á? Phân tích những khó k hăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hôi khu vực .?
Câu 2.
Đặc điểm địa hình châu á.
Đáp án 
Phần I Trắc nghiệm .
Câu 1 (0, 5 điểm): c,d 
Câu 2 (0, 5 điểm) : a
Câu 3 (0, 5 điểm) :bc
Câu 4 (0, 5 điểm) :acd
Câu 5 (0, 5 điểm) :b
Câu 6 (0, 5 điểm) :c
Câu 7 (0, 5 điểm) :c
Câu 8 (0, 5 điểm) :g
Phần II. Tự luận.(6 điểm )
Câu 1 (3 điểm ).
Đặc điểm kinh tế các nước Tây Nam á.
+Với điều kiện tự nhiên,tài nguyên thiên nhiên phong phú Tây Nam á có điều kiện phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ.Đây là nghành kinh tế chủ yêú đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế ở khu vực.(1,5 điểm)
+Những khó khăn ảnh hưởng tới sự phát triển kin tế xã hội :Là khu vực không ổn định,luôn xảy ra tranh chấp chiến tranh về dầu mỏ, ảnh hưởng rất lớn tới đời sống kinh tế của khu vực (1,5 điểm ).
Câu 2.
Đặc điểm địa hình châu á.
 +Nhiều hệ thôngs núi và cao nguyên cao đồ sộ nhất thế giới .Tập trung chủ yếu ở trung tâm lục địa, theo 2 hướng chính là Đông Tây à Bắc Nam.
+Nhiều đồng ằng rộng lớn phân bố rìa lục địa .
+Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và đồng xen kẽ nhau làm cho địa hình bị hia cắt phức tạp.
 Người ra đề và đáp án
 Giáp Thị Phát
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
 Nguyễn Văn Giang
Họ và tên:
Lớp:.
Họ tên giáo viên dạy:
Giáp Thị Phát
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn:Lớp: 8
Mã số:..
Thời gian làm bài: 15 phút
Thời điểm kiểm tra: 
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Phần I Trắc nghiệm .
Câu 1.
Đặc điểm phát triển kinh tế các nước chau á .
a.sự phát triển kinh tế mạnh mẽ .
b.Sự phát triển kinht tế xã hội không đều giũa các nước .
c.a và b đều đúng.
Câu 2.
Tỷ trọng dịch vụ GDP của các nước nhật Bản, Hàn Quốc, trung quốc xếp thứ tự từ thấp đến cao.
a.Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản
b,Nhật B ản Trung Quốc, H àn Quốc. 
b.H àn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc .
c.Nhạt Bản, Hàn Quốc, Trung Q uốc .
Câu 3.
a.Tây Nam á có các kiểu khi hậu 
Kiểu mũi cao, cận nhiệt đại trung hải và nhiệt đới gió mùa
B, Cận nhiệt lục địa, địa trung hải,
C, Cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt lục địa và nhiệt đới khô
D, Cận nhiệt đới khô, cận nhiệt đới núi cao, cận nhiệt lục địa
Câu 4:đặc điểm địa hình tây nam á
Nhiều núi cao
Chủ yếu là cao nguyên
Nhiều núi và cao nguyên
A và B đúng
Câu 5: Quốc gia nào dưới đây không phải ở nam á
ấn độ
Băng la đét
Pakixtan
Ap ga nixtan
Câu 6: Nam á là nơi ra đời của các tôn giáo
Hồi giáo
ấn độ giáo
Phật giáo
Kitôgiao
Câu 7: Nền kinh tế trung quốc đã đạt những thành công nào sau đây
A, giải quyết được vấn đề lương thực cho 1,3 tỷ người
B, Chất lượng cuộc sông cao ổn định
C, Công nghiệp phát triển nhanh hoàn chỉnh, có một số nghành công nghiệp hiện đại
D, Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, ổn định
Câu 8: Sông hoàng hà khác sông trường giang ở đặc điểm
Chế độ nước thất thường
Chảy về phía đông và đổ ra các biển thuộc thái bình dương
Bắt nguồn từ sơn nguyên tây tạng
ở hạ lưu bồi đắp lên đồng bằng mầu mỡ rộng
II: Tự luận ( 6 điểm)
Tình hình phát triển công nghiệp châu á.
Đáp án:
Phần I: Trắc nghiệm ( mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: B ; Câu 2: A ; Câu 3: C ; Câu 4: C ; Câu 5 : D ; Câu 6: A, B
Câu 7: A,C,D
Câu 8: A
II. Phần 2:( 6 điểm)
Hầu hết các nước châu á đều ưu tiên phát triển công nghiệp
Sản xuất công nghiệp rất đa dạng, phát triển chưa đều
Nghành luyện kim cớ khi điện tử phát triển mạnh ở nhật, Trung Quốc,ấn độ, hàng Quốc, Đài Loan.
Công nghiệp nhẹ ( Hàng tiêu dùng, chế biến lương thực thực phẩm) phát triển hầu hết các nước.
 Người ra đề và đáp án
 Giáp Thị Phát
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
 Nguyễn Văn Giang
Họ và tên:
Lớp:.
Họ tên giáo viên dạy:
Giáp Thị Phát
Đề khảo sát (kiểm định) chất lượng
Môn:Lớp: 8
Mã số:..
Thời gian làm bài: 15 phút
Thời điểm kiểm tra: 
Người coi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điểm
Người chấm
Lời phê của Thầy, Cô giáo
Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm ( 4 điểm)
Câu 1: Đặc điểm tiếp giáp của châu á
Phía bắc giáp Bắc băng dương, phía nam giáp thái bình dương, phía đông giáp ấn độ dương, phía tây giáp châu âu, châu phi, biển địa trung Hải
Phía đông giáp thái bình dương, phía tây giáp châu âu, châu phi, biển địa trung hải, phía nam giáp ấn độ dương, phía bắc giáp băc băng dương
Câu 2: Địa hình núi châu á tập trung ở
Phía bắc ở châu lục
Phía đông của châu lục
Phía nam của châu lục 
ở vùng trung tâm
Câu 3: các loại khoáng sản chủ yếu của châu á
Sắp than,
Dầu mỏ, Crôm, khí đốt
Dầu mỏ, khí đốt, than sắt, Crôm, kim loại mầu
Câu 4: Các đới khi hậu của châu á
Cực và cận cực, nhiệt đới
Ôn đới, cận nhiệt đới
Xích đạo nhiệt đới cực và cận cự
B+ C là đúng
Câu 5: Đới khí hậu cận nhiệt ở châu á chia ra các kiểu
Cận nhiệt địa trung hải
Cận nhiệt gió mùa
Cận nhiệt lục địa
Kiểu núi cao
Tất cả các đáp án 
Câu 6: Số lượng các đới cảnh quan của châu á và việt nam thuộc đới cảnh quan:
9, việt nam thuộc đới rừng cận nhiệt đới ẩm
8, Việt nam thuộc đới rừng nhiệt đới ẩm
10, Việt nam thuộc đới rừng nhiệt đới ẩm
7, Việt nam thuộc đới rừng cận nhiệt đới ẩm
Câu 7: Các tôn giáo lớn của Chau á
ấn Độ Giáo 
Phật giáo
Thiên chúa giáo, hồi giáo 
A, b, c đúng
Câu 8: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu á năm 2002 là:
1,3 % sau Châu Phi, Châu Mỹ.
1,2 % sau Châu Phi
1,0 % sau Chau Phi Châu mỹ.
Phần II: Tự luận 
Câu 1: Nhưng thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á với đời sống và sản xuất?
Đáp án:
Phầi I: Trắc nghiệm ( 0,5 điểm mỗi câu đúng)
Câu 1: b ; Câu 2: d ; Câu 3: c ; Câu 4: d ; Câu 5: e ; Câu 6: c ; Câu 7: d
Câu 8: a
Phầi II: Tự luận ( 6 điểm )
- Thuận lợi:+ Nguồn tài nguyên nhiên thiên đa dạng, phong phú, trữ lượng lớn( giầu khí, than sắt)
 + Thiên nhiên đa dạng.
- Khó khăn: + Địa hình núi cao hiểm trở.
 + Khí hậu khắc nhiệt.
 + Thiên tai thất thường.
 Người ra đề và đáp án
 Giáp Thị Phát
Ký duyệt của Hiệu trưởng nhà trường
Phó hiệu trưởng
 Nguyễn Văn Giang

File đính kèm:

  • docDe kiem dinh chat luong Mon Dia ly lop 8 hoc ky I.doc