Đề khảo sát theo tuần Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4

doc15 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát theo tuần Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MÔN LỊCH SỬ LỚP 4 ( Từ tuần 1 đên 4 )
 Câu 1/ Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào ?
 Câu 2/ Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào ? Ghi tên các tầng lớp trên vào chỗ trống của sơ đồ sau cho đúng
 Câu 3/ Người Lạc Việt dưới thời các vua Hùng làm nghề gì là chính ? 
 Câu 4/ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 Câu 5/ Hãy chọn hai trong các từ ngữ : hình tròn , hình xoáy trôn ốc , hình vuông , hiện đại , chắc chắn , kiên cố để điền vào chỗ trống cho thích hợp : 
Thành Cổ Loa có dạng ..
Người Âu Lạc đoàn kết , một lòng chống giặc lại có tướng chỉ huy giỏi , vũ khí tốt , thành luỹ .nên lần nào quân giặc cũng bị đánh bại .
Đáp án : 
1: nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm trước công nguyên . 
2: Các từ cần điền từ trên xuống dưới là : Vua , Lạc hầu lạc tướng , lạc dân , nô tỳ .
3: Làm ruộng là chính .
4: Năm 218 TCN , quân Tần tràn xuống xâm lược các nước phương Nam , Thục Phán đã lãnh đạo người Âu Việt và người Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm rồi sau đó dựng nước Âu Lạc .
5: Hình xoáy trôn ốc , kiên cố .
MÔN LỊCH SỬ LỚP 4 ( Từ tuần 5 đên 9 )
 Câu 1/ Hãy khoanh vào trước ý của câu trả lời đúng :
 * Nguyên nhân Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa là :
Chäöng baì Træng Tràõc bë Tä Âënh bàõt vaì giãút haûi .
Hai Baì Træng näøi dáûy khåíi nghéa âãø âãön nåü næåïc , traí thuì nhaì.
Hai Baì Træng càm thuì quán xám læåüc 
 Câu 2/ Sau bao nhiêu năm bị đo hộ , nhân dân ta lại giành được độc lập ( tính từ 179 TCN đến năm 40 ) . Hãy khoanh vào trước ý đúng : 
40 năm .
179 năm .
219 năm .
 Câu 3/ Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938 đã chấm dứt hơn một nghìn năm Bắc thuộc . Theo em , hơn 1000 năm đó tính từ năm nào ?
Năm 40 
Năm 248
Năm 179 TCN .
 Câu 4/ Những việc Đinh Bộ Lĩnh đã làm được là :
Thống nhất giang sơn , lên ngôi hoàng đế .
Chấm dứt thời kỳ đô hộ của phong kiến phương Bắc , mở đầu cho thời kỳ độc lập lâu dài của nước ta .
Đánh tan quân xâm lược Nam Hán .
 Câu 5/ Điền các từ ngữ : thái bình , lưu tán , xuôi ngược , trở lại vào chỗ trống trong đoạn văn sau cho đúng : 
 Đất nước .đúng như mong muốn của nhân dân . Dân ..trở về quê cũ . Đồng ruộng xanh tươi , người người .buôn bán .
 Đáp án : 
 1: c
 2: c. 
 3: c
 4: a 
 5: Thứ tự cần điền : thái bình , lưu tán , trở lại , xuôi ngược .
MÔN LỊCH SỬ LỚP 4 ( Từ tuần 10 đên 15 )
 Câu 1/ Hãy khoanh vào trước ý của câu trả lời đúng :
 * Vào thời Lý , chùa là nơi : 
Tu hành của các nhà sư .
Tế lễ của đạo Phật .
Trung tâm văn hoá của các làng xã .
Cả 3 ý trên đều đúng .
 Câu 2/ Cáu 4/ Nhaì Tráön âaî thaình láûp trong hoaìn caính :
Lyï Chiãu Hoaìng nhæåìng ngäi cho Tráön Thuí Âäü .
Lyï Chiãu Hoaìng nhæåìng ngäi cho Tráön Quäúc Toaín .
Lyï Chiãu Hoaìng nhæåìng ngäi cho Tráön Quäúc Tuáún 
Lyï Chiãu Hoaìng nhæåìng ngäi cho chäöng laì Tráön Caính .
 Câu 3/ Nhân dân ta dưới đời nhà Trần đắp đê để : 
Chống hạn .
Ngăn nước mặn .
Phòng chống lũ lụt .
Làm đường giao thông .
 Câu 4/ Điền các từ ngữ : thắng lợi , khánh chiến , độc lập , lòng tin , niềm tự hào ..vào chỗ trống của câu sau cho thích hợp :
 Cuộc ..chống quân Tống xâm lược đã giữ vững được nền ..
của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta .., ở sức mạnh cuả dân tộc .
 Câu 5/ Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô ?
 Câu 6/ Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất nhà Tống để làm gì ?
 Đáp án : 
 1: d
 2: d
 3: c
 4: Thứ tự cần điền : kháng chiến , thắng lợi , độc lập , niềm tự hào , lòng tin .
 5: Vì đây là vùng đất ở trung tâm đất nước , đất rộng lại bằng phẳng , muôn vật phong phú , tốt tươi .
 6: để chặn thế mạnh của giặc .
MÔN LỊCH SỬ LỚP 4 ( Từ tuần 16 đên 21)
 Câu 1/ Hãy khoanh vào trước ý của câu trả lời đúng :
 Năm 1400 nhà Hồ thay cho nhà Trần trong trường hợp : 
Vua Trần nhường ngôi cho Hồ Quý Ly .
Chu Văn An truất ngôi vua Trần .
Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần .
 Câu 2/ Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược nào ?
Nam Hán .
Tống .
Mông – Nguyên .
Minh .
 Câu 3/ Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lý đất nước ?
Vẽ bản đồ đất nước .
Quản lý đất nước không cần định ra pháp luật .
Cho soạn bộ luật Hồng Đức .
 Câu 4/ Điền các từ ngữ : rút khổi kinh thành , tấn công , điên cuồng , không tìm thấy , đói khát , mệt mỏi .vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp :
 Cả ba lần , trước cuộc của hàng vạn quân giặc , vua tôi nhà Trần đều chủ động ..Thăng Long . Quân Mông Nguyên vào được Thăng Long nhưng một bóng người , một chút lương ăn . Chúng ..phá phách nhưng chỉ thêm .và .
 Câu 5/ Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào ?
 Đáp án :
 Câu 1 : c
 Câu 2: d
 Câu 3: a , c .
 Câu 4 : Thứ tự cần điền : tấn công , rút khỏi kinh thành , không tìm thấy , điên cuồng , mệt mỏi , đói khát . 
 Câu 5: - Bảo vệ quyền lợi của vua , quan lại , địa chủ .
Bảo vệ chủ quyền quốc gia .
Khuyến khích phát triển kinh tế .
Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc .
Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ .
MÔN LỊCH SỬ LỚP 4 ( Từ tuần 22 đên 26)
 Câu 1/ Hãy khoanh vào trước ý của câu trả lời đúng :
 * Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là : 
Nho giáo .
Phật giáo .
Thiên chúa giáo .
 Câu 2/ Thời Hậu Lê , văn học viết bằng chữ nào chiếm ưư thế ?
Chữ Hán .
Chữ quốc ngữ .
Chữ Nôm .
Chữ La Tinh .
 Câu 3/ Nước ta lâm vào thời kỳ chia cắt là do :
Bị nước ngoài xâm lược .
Nhân dân ở mỗi địa phương nổi lên tranh giành đất đai .
Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giàng quyền lợi .
 Câu 4/ Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả : 
Đất nước bị chia cắt .
Nhân dân cực khổ .
Sản xuất không phát triẻn được .
Cả 3 ý trên đều đúng .
 Câu 5/ Điền các từ ngữ : Hậu Lê , thành tựu , tiêu biểu ,  vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp : 
 Dưới thời ..( thế kỉ XI ) , văn học và khoa học của nước ta đã đạt được những ...
đáng kể . Nguyễn Trãi , Lê Thánh Tông là những tác giả .thời kỳ đó .
 Đáp án :
 1: a
 2: a
 3: c
 4: a. b 
 5: Thứ tự cần điền : Hậu Lê , thành tựu , tiêu biểu .
MÔN : LỊCH SỬ LỚP 4 ( Từ tuần 27 đên 35)
 Câu 1/ Hãy khoanh vào trước ý của câu trả lời đúng :
 * Mục đích của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long là : 
Lật đổ chính quyền họ Trịnh .
Thống nhất giang sơn .
Cả 2 mục đích trên .
 Câu 2/ Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm nhằm : 
Phát triển kinh tế .
Bảo vệ chính quyền .
Bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc .
 Câu 3/ Nhà Nguyễn chọn kinh đô là :
Thăng Long .
Hoa Lư .
Huế .
Cổ Loa .
 Câu 4/ Ý nào dưới đây chứng minh các vua trièu Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai ?
Vua không đặt ngôi hoàng hậu , bỏ chức tể tướng .
Vua tự đặt ra luật pháp .
Vua tự điều hành các quan đứng đầu tỉnh .
cả 3 việc làm trên .
 Câu 5/ Em hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp :
 Chiếu khuyến nông phát triển giáo dục 
 Mở cửa biển , mở cửa biên giới phát triển buôn bán 
 Chiếu lập học phát triển nông nghiệp 
 Đáp án : 
 1: c 
 2 : c 
 3 : c 
 4: d
 5: Chiếu khuyến nông phát triẻn nông nghiệp .
 Mở cửa biển , mở cửa biên giới phát triển buôn bán .
 Chiếu lập học phát triển giáo dục . 
MÔN : KHOA HỌC : LỚP 4 ( Từ tuần 1 đên 4 )
 Câu 1/ Hãy khoanh vào trước ý của câu trả lời đúng :
 * Con người cần gì để duy trì sự sông ?
Không khí .
Thức ăn .
Nước uống .
Ánh sáng , nhiệt độ thích hợp .
Tất cả những yếu tố trên .
 Câu 2/ Vai trò của chất bột đường là gì ?
	a.. Xây dựng và đổi mới cơ thể .
 b. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể . c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể , tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển 
hoạt động sống .
 d. Giúp cơ thể phòng chống bệnh .
 Câu 3/ Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn vì :
Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau .
Không một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể dù thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng .
Giúp ta ăn ngon miệng .
 d. Vừa giúp ta ăn ngon miệng ., vừa cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể .
 Câu 4/ Trong quá trình sống , con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? 
 Câu 5/ Nêu vai trò của chất đạm và chất béo ?
 Đáp án :
 1: e
 2: b
 3: d
 4: Trong quá trình sống , con người lấy thức ăn , nước , không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa , cặn bã .
 5: Chất đạm : giúp xây dựng và đổi mới cơ thể .
 Chất béo : giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta- min A, D, E, K .
MÔN : KHOA HỌC : LỚP 4 ( Từ tuần 5 đên 9 )
	Câu 1/ Viết chữ Đ vào trước câu đúng , chữ S vào trước câu sai :
 * Những lời khuyên về cách ăn các thức ăn chứa nhiều chất béo : 
 a. Nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bệnh như huyết áp cao , tim mạch .
 b. Không nên ăn chất béo có nguồn gốc động vật vì trong chất béo này có chứa chất gây xơ vữa thành mạch máu .
 c. Nên ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cần thiết cho cơ thể .
 d.Chỉ nên ăn chất béo có nguồn gốc thực vật vì trong chất béo này có chứa chất chống lại bệnh xơ vữa thành mạch máu .
 Câu 2/ Hãy khoanh vào trước ý của câu trả lời đúng :
 * Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì ?
Ăn quá nhiều .
Hoạt động quá ít .
Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều .
Cả 3 ý trên .
 Câu 3/ Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá , chúng ta cần : 
Giữ vệ sinh ăn uống .
Giữ vệ sinh cá nhân .
Giữ vệ sinh môi trường .
Thực hiện tất cả những yêu cầu trên .
 Câu 4/ Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ?
 Câu 5/ a. Nêu những biểu hiện khi bị bệnh ? 
 b. Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào ? 
 Đáp án ;
 1: a, c : Đ
 b, d : S 
 2: d
 3. d 
 4. - Chọn thức ăn tươi , sạch , có giá trị dinh dưỡng , không có màu sắc , không có mùi vị lạ .
 - Dùng nước sạch để rửa thực phẩm , dụng cụ để nấu ăn .
 - Thức ăn được nấu chín , nấu xong nên ăn ngay .
 - Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách .
	5.-a. Hắt hơi , sổ mũi , chán ăn , mệt mỏi hoặc đau bụng , nôn mửa , tiêu chảy , sốt cao . 
	 b..Ăn đủ chất để phòng suy dinh dưỡng .- Uống dung dịch ô – rê – dôn hoặc nưíơc tháo muối để đề phòng mất nước . 
MÔN : KHOA HỌC : LỚP 4 ( Từ tuần 10 đên 15)
 Câu 1/ Viết chữ Đ vào trước câu đúng , chữ S vào trước câu sai :
Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người , động vật , thực vật .
Nước có thể thay thế được các thức ăn khác của động vật .
Nhờ có nước mà cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hoà tan và thải ra ngoài những chất thừa , chất độc hại .
Nước chỉ cần cho những thực vật và động vật sống ở đưới nước .
 Câu 2/ Hãy khoanh vào trước ý của câu trả lời đúng :
 * Nước bị ô nhiễm là vì :
Phân , rác , nước thải , không khí được xử lý đúng .
Sử dụng quá nhiều phân hoá học , thứôc trừ sâu .
Khói , bụi và khí thải nhà máy , xe cộ ..
Vỡ ống nước , vỡ ông sdẫn dầu 
Tất cả những ý trên .
 Câu 3/ Nước do nhà máy sản xuất cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào ?
Khử sắt .
Loại bỏ các chất không khí tan trong nước .
Khử trùng .
Cả 3 tiêu chuẩn trên .
 Câu 4/ Điền các từ sau vào chỗ trống cho phù hợp : ngưng tụ , bay hơi , giọt nước , hơi nước , các đám mây .
Nước ở sông , hồ , suối , biển thường xuyên ..vào không khí .
.bay lên cao , gặp lạnh thành những hạt nước rất nhỏ tạo nên ..
 .
Các ..có trong đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa . 
 Câu 5/ Nước có những tính chất gì ?
 Đáp án : 
 1: a, c : Đ
 b, d : S
 2: e
 3: d
 4 : Thứ tự cần điền : bay hơi , hơi nước , ngưng tụ , các đám mây , giọit nước .
 5: Nước là một chất trong suốt , không màu , không mùi , không vị , không có hình dạng nhất định .Nước chảy từ cao xuống thấp , lan ra khắp mọi phía thấm qua một số vật và hoà tan được một số chất .
MÔN : KHOA HỌC : LỚP 4 ( Từ tuần 16 đên 21)
 Câu 1/ Hãy khoanh vào trước ý của câu trả lời đúng :
 * Không khí có những tính chất là : 
Không màu , không mùi , không vị 
Không có hình dạng nhất định .
Có thể bị nén lại và có thể bị giản ra .
Tất cả những tính chất trên .
 Câu 2/ Không khí gồm những thành phần nào ?
Khí ni- tơ .
Hơi nước .
Khí các – bô- níc .
Bụi , nhiều loại vi khuẩn .
Tất cả những thành phần trên .
 Câu 3/ Cần tích cực phòng chống bão bằng cách : 
Theo dõi bản tin thời tiết .
Tìm cách bảo vệ nhà cửa , sản xuất .
Dự trữ sẵn thức ăn , nước uống .
đề phòng tai nạ do bão gây ra ( đến nơi trú ẩn an toàn , cắt nguồn điện khi có bão .)
Thực hiện tất cả những điều trên .
 Câu 4/ Không khí sạch là không khí ;
Trong suốt , không màu , không mùi , không vị . 
Chỉ chứa các khói , bụi , khí độc , vi khuẩn với một tỉ lệ thấp không làm hại đến sức khoẻ .
Cả 2 ý trên 
 Câu 5/ Viết chữ Đ vào trước câu đúng , chữ S vào trước câu sai :
Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ mạnh lên .
Càng đứng xa nguồn âm thì nghe càng nhỏ .
Âm thanh có thể truyền qua chất rắn , chất khí nhưng không thể truyền qua chất lỏng .
Âm thanh có thể truyền qua nước biển .
 Đáp án : 
 1: d
 2: e
 3: e
 4: c
 5: b,d : Đ
 a, c : S
MÔN : KHOA HỌC : LỚP 4 ( Từ tuần 22 đên 26)
 Câu 1/ Viết chữ Đ vào trước câu đúng , chữ S vào trước câu sai :
Đọc sách dưới ánh sáng quá mạnh thì sẽ làm hại mắt còn ánh sáng yếu thì chỉ nhìn không rõ chứ không có hại cho mắt .
Đọc sách dưới ánh sáng càng mạnh càng tốt .
Đọc sách dưới ánh sáng quá mạnh hay quá yếu thì cũng đều có hại cho mắt .
 Câu 2/ Viết chữ Đ vào trước câu đúng , chữ S vào trước câu sai :
Khi đun , nấu nhiệt độ thức ăn sẽ tăng lên .
Khi dùng nguồn nhiệt để sấy khô các vật , nước trong các vật bay hơi nhanh hơn làm cho vật mau khô .
Các nguồn nhiệt như : than , dầu là vô tận chúng ta có thể sử dụng thoải mái mà không cần phải tiết kiệm .
 Câu 3/ Hãy khoanh vào trước ý của câu trả lời đúng :
 * Mắt ta nhìn thấy sự vật khi : 
Khi vật phát ra ánh sáng .
Khi mắt ta phát ra ánh sáng chiếu vào vật .
Khi có ánh sáng đi thẳng từ vật đó truyền vào mắt ta .
Khi vật được chiếu sáng .
 Câu 4/ Con người cần ánh sáng vì : 
Ánh sáng giúp con người nhìn rõ mọi vật , nhận biết thế giới hình ảnh , màu sắc .
Ánh sáng giúp con người khoẻ mạnh .
Ánh sáng giúp cho thực vật xanh tốt nhờ đó con người có được thức ăn từ thực vật .
Tất cả những ý trên .
 Câu 5/ Nhiệt độ nào sau đây có thể là nhiệt độ của một ngày trời nóng ?
10 o C 
30 o C 
100 o C 
300 o C 
 Đáp án : 
	1: c : Đ
 a, b : S
 2: a, , b : Đ
 c : S
 3: a , c . d .
 4: d
 5: b 
MÔN : KHOA HỌC : LỚP 4 ( Từ tuần 27 đên 35)
 Câu 1/ Hãy khoanh vào trước ý của câu trả lời đúng :
 * Điều gì có thể xảy ra nếu Trái đất không được Mặt trời sưởi ấm ? 
Gió sẽ ngừng thổi .
Trái đất trở nên lạnh giá .
Nước trên Trái đất sẽ ngừng chảy và đóng băng , sẽ không có mưa .
Trái đất sẽ trở thành một hành tinh chết , không có sự sống .
Tất cả những ý trên .
	Câu 2/ Để sống , thực vật cần : 
Ánh sáng .
Không khí .
Nước .
Chất khoáng .
Tất cả những yếu tố trên .
 Câu 3/ Động vật cần gì để sống ? 
Ánh sáng .
Không khí .
Nước .
Thức ăn .
Tất cả những yếu tố trên .
	Câu 4/ Trong tự nhiên , các chuỗi thức ăn thường được bắt đầu từ sinh vật nào ?
Thực vật .
Động vật .
 Câu 5/ Viết chữ Đ vào trước câu đúng , chữ S vào trước câu sai :
Thực vật lấy khí các – bô – níc và thải khí ô-xy trong quá trình quang hợp .
Thực vật cần ô- xy để thực hiện quá trình hô hấp . 
Hô hấp ở thực vật chỉ xảy ra vào ban ngày .
 Đáp án : 
	1: e 
	2: e
 3: e 
 4: a
 5: a, b : Đ
 c : S 
MÔN : ĐỊA LÝ : LỚP 4 ( Từ tuần 1 đên 4)
	Câu 1/ a. Kể tên những dãy núi chính ở Bắc bộ ?
 b. Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ?
	Câu 2/ Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn và kể về những lễ hội của họ ?
	Câu 3/ Hãy khoanh vào trước ý của câu trả lời đúng :
 * Dân tộc ít người là dân tộc : 
Sống ở miền núi .
Có số dân ít .
Sống ở nhà sàn .
Có trang phục cầu kì , sặc sỡ .
	Câu 4/ A. Ruộng bậc thang thường được làm ở :
Đỉnh núi .
Sườn núi .
Dưới thung lũng .
 B. Tác dụng của ruộng bậc thang là ; 
Giữ nước .
Chống xói mòn đất .
Cả 2 ý trên .
	Câu 5/ Nối các ô chữ ở cột A với cột B để thể hiện mối quan hệ giữa thiên nhiên và hoạt đông sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn :
 A B
 Đất dốc Trồng rau , quả xứ lạnh .
 Khí hậu lạnh Làm ruộng bậc thang để trồng lúa nước 
	Đáp án : 
	1: a. Dãy Hoàng Liên Sơn ; dãy Đông Triều .
 b. Dãy Hoàng Liên Sơn chạy dài khoảng 180 km và trải rộng gần 30 km . đây là dãy núi cao , đồ sộ , có nhiều đỉnh nhọn , sườn núi rất dốc , thung lũng thường hẹp và sâu . Dãy Hoàng Liên Sơn có đỉnh Phan – xi – păng cao nhất nước ta và được gọi là nóc nhà của Tổ quốc .
 2: Dao , Mông , Thái .
 3: b
 4: A: B
 B: C
 5: - Đất dốc - làm ruộng bậc thang để trồng lúa nước .
 - Khí hậu lạnh - trồng rau , quả xứ lạnh .
MÔN : ĐỊA LÝ : LỚP 4 ( Từ tuần 5 đên 9)
	Câu 1/ a. Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ ?
 b. Vùng trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
 Câu 2/ Hãy kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên ?
 Câu 3/ Đà Lạt đã có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch ?
	Câu 4/ Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp :
 Biểu tượng từ lâu của vùng trung du Bắc Bộ là  , .Trong những năm gần đây xuất hiện nhiều trang trại chuyên trồng đạt hiệu quả cao .
 	Câu 5/ Hãy khoanh vào trước ý của câu trả lời đúng :
 * Tây Nguyên là xứ sở của các :
Núi cao và khe sâu .
Cao nguyên xếp tầng cao , thấp khác nhau .
Cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau .
Đồi với đỉnh tròn sườn thoải .
	Đáp án : 
	1: a. Vùng trung du Bắc Bộ nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ là một vùng đồi với các đỉnh tròn sườn thoải , xếp cạnh nhau như bát xúp .
 b. Cây ăn quả : cam , chanh , dứ , vải ; cây công nghiệp : chè 
 Rừng cọ , đồi chè từ lâu đã trở thành biểu tượng của vùng trung du Bắc Bộ .
	2: Cây trồng : cao su , cà phê , hồ tiêu , chè .
 Vật nuôi : trâu , bò , voi .
	3: Nhờ có không khí trong lành , mát mẻ , thiên nhiên tươi đẹp nên đà lạt đã là thành phố nghỉ mát , du lịch từ hơn 100 năm nay . Nhiều công trình phục vụ cho việc nghỉ ngơi 
và du lịch đã được xây dựng như : khách sạn , sân gôn , biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau .
	4: Rừng cọ , đồi chè , ăn quả .
	5: b 
MÔN : ĐỊA LÝ : LỚP 4 ( Từ tuần 10 đên 15 )
 Câu 1/ Hãy khoanh vào trước ý của câu trả lời đúng :
 * Để phủ xanh đất trống , đồi trọc người dân ở vùng trung du Bắc Bộ đã : 
Trồng rừng .
Trồng cây công nghiệp lâu năm .
Trồng cây ăn quả .
Tất cả các ý trên đều đúng .
	Câu 2/ Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp ;
 Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá .và đang tiếp tục mở rộng ra .Đây là đồng bằng lớn thứ .của nước ta 
	Câu 3/ Gạch dưới các từ ngữ nói về đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ :
 Đơn sơ , chắc chắn , nhà sàn , thường xây bằng gạch và lợp ngói , nhà dài , xung quanh nhà có sân , vườn , ao .
	Câu 4/ Lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào các mùa nào ? Hãy kể những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ ?
	Câu 5/ Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn của cả nước ? 
	Đáp án : 
 1: d
 2: bằng phẳng , biển , hai .
 3: chắc chắn , xung quanh nhà có sàn , vườn , ao , thường xây bằng gạch và lợp ngói .
 4: Mùa xuân và mùa thu .
 Hội Lim , hội chùa Hương , hội Gióng .
 5; Đồng bằng lớn thứ hai của cả nước , đất phù sa màu mỡ , nguồn nước dồi dào , người dân nhiều kinh nghiệm trồng lúa . 
MÔN : ĐỊA LÝ : LỚP 4 ( Từ tuần 16 đên 21 )
 Câu 1/ Hà Nội được chọn làm kinh đô của nước ta khi nào ? Khi đó kinh đô được đặt tên là gì /
 Câu 2/ Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị , kinh tế , văn hoá khoa học hàng đầu của nước ta 
 Câu 3/ Gạch bỏ khung chữ không đúng khi nói về sản phẩm của ngành công nghiệp đóng tàu oẻ Hải Phòng ?
 1: Ô-tô 2: Tàu đánh cá 3: Tàu hoả 4: Tàu chở khách trên sông , biển 
 5: Tàu chở hàng 6: Sà lan 7: Ca-nô 8: Xe máy 
 Câu 4/ Hãy khoanh vào trước ý của câu trả lời đúng :
 * Đồng bằng Nam Bộ do các sông nào bồi đắp ?
Sông Tiền và sông Hậu .
Sông Mê- công và sông Sài Gòn .
Sông Đồng nai và sông Sài Gòn .
Sông Mê công và sông Đồng Nai .
	Câu 5/ Hãy kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ ?
	Đáp án : 
 1: Từ năm 1010 . Khi đó kinh đô được đặt tên là Thăng Long . 
	 2: - Hà Nội là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất . Quốc Tử Giám ở Hà Nội là trường đại học đầu tiên của nước ta . Ngày nay Hà Nội là nơi tập trung nhiều viện nghiên cứu , trường đại học , bảo tàng , thư viện hàng đầu của cả nước . 
 - Có nhiều nhà máy làm ra nhiều sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trongnước và xuất khẩu . Nhiều trung tâm thương mại , giao dịch trong và ngoài nước đặt tại Hà Nội như các chợ lớn , siêu thi , hệ thống ngân hàng , bưu điện 
 3: Gạch bỏ khung 1 , 3 , 8 . 
	 4: d
 5: Lễ hội bà chúa Sứ ở Châu Đốc ( An Giang ) hội xuân núi Bà ( Tây Ninh ) , lễ cúng Trăng của đồng bào Khơ –me , lễ tế thần cá Ông ( cá voi ) của các làng chài ven biển ..
MÔN : ĐỊA LÝ : LỚP 4 ( Từ tuần 22 đên 26 )
	Câu 1/ Điền tiếp các từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp :
 Chợ nổi thường họp ở những đoạn ..thuận tiện cho việc gặp gỡ của .
. Việc mua bán ở diễn ra .., các hàng hoá bán ở chợ là .
	Câu 2/ Hãy khoanh vào trước ý của câu trả lời đúng :
 * Từ thành phố Hồ Chí Minh có thể đi tới các nơi khác bằng : 
Đường ô- tô.
Đường sông .
Đường hành không .
Đường sắt .
Đường biển .
Tất cả các loại trên .
 Câu 3/ Thành phố Cần Thơ có vị trí ở :
Trung tâm đồng bằng sông Cửu Long .
Trung tâm đồng bằng Nam Bộ .
Trung tâm của sông Tiền và sông Hậu .
	Câu 4/ Hãy nêu dẫn chứng thể hiện thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước ?
 Câu 5/ Hãy nêu những khó khăn do thiên nhiên gây ra làm ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống của người dân ở duyên hải miền Trung ? 
	Đáp án : 
 1: sông , thuận tiện , xuồng , ghe , từ nhiều nơi đổ về , các chợ nổi , ngay từ sáng sớm 
tấp nập , rau quả , thịt , cá , quần áo .
 2: f 
 3: a
 4: Các ngành công nghiệp của thành phố rất đa dạng bao gồm : điện , luyện kim , cơ khí , điện tử , hoá chất , sx vật liệu xây dựng , dệt may .Hoạt động thương mại phát triển rất nhiều chợ và siêu thị lớn , có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và cảng Sài Gòn là sân bay và cảng biển lớn nhất cả nước .
 5: Khó khăn : Vào mùa hạ , mưa ít , không khí khô , nóng , làm đồng ruộng nứt nẻ , sông hồ cạn nước . Trong khi đó , những tháng cuối năm thường có mưa lớn và bão . Mưa bão làm nước sông dâng lên đột ngột , đồng ruợng bị ngập lụt , nhà cửa , đường giao thông bị phá hoại , gây thiệt hại về người và của . 
MÔN : ĐỊA LÝ : LỚP 4 ( Từ tuần 27 đên 35 )
 	Câu 1/ Chọn các từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống trong bảng sau : trồng lúa , khai thác dầu mỏ , trồng mía , lạc , đánh bắt thuỷ sản , trồng cây công nghiệp lâu năm , làm muối .
.e Nước biển mặn , nhiều nắng .
 g. biển , đầm phá , sông , người dân có kinh nghiệm .
 h. đất cát pha , khí hậu nóng .
.k. đất phù sa tương đối màu mỡ , khí hậu nóng ẩm .
	Câu 2/ Hãy khoanh vào trước ý của câu trả lời đúng :
 * Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ?
Quảng Bình .
Quảng Trị .
Thừa Thiên - Huế .
Quảng Nam .
 Câu 3/ Từ Đà Nẵng có thể đi tới các nơi khác ở trong nước và ngoài nước bằng :
Đường ô- tô.
Đường sắt .
Đường hàng không .
Đường biển .
Tất cả các loại phương tiện trên .
 Câu 4/ Đà Nẵng có những điều kiện nào để phát triển du lịch ?
 Câu 5/ Biển Đông có vai trò như thế nào đối với nước ta ? 
	Đáp án :
 1: - Làm muối .
 - Nuôi , đánh bắt thuỷ sản , khai thác dầu mỏ .
 - Trồng mía , lạc , trồng cây công nghiệp lâu năm 
 - Trồng lúa .
 2: c
 3: e 
 4: - Có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước .
Có bảo tàng Chăm với những hiện vật của người Chăm cổ xưa .
Có cảng trên sông Hàn và cảng Tiên Sa thuận tiện ., tàu bè cập bến , có nhiều khách sạn , tiệm ăn 
5: Vùng biển nước ta giàu hải sản , cung cấp nhiều loại cá ngon và giá trị như tôm he , tôm hùm . Ngoài ra có nhiều loại hải sản quý khác như hải sâm , bào ngư , đồi mồi ..Bên cạnh việc đánh bắt cá và nuôi trồng hải sản còn có dầu mỏ và khí đốt là tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất đã được nước ta khai thác ở vùng biển . 

File đính kèm:

  • docDe dap an KS mon Khoa Su dia lop 4.doc