Đề kiểm 45 phút tra học kỳ II môn: Sinh học khối 7
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm 45 phút tra học kỳ II môn: Sinh học khối 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: SINH HỌC 7 Thời gian: 45 phút(không kể giao đề) I/ MỤC TIÊU: 1/ KT: HS nhớ lại được: - Trình bày được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự di chuyển trong không khí - Nêu được khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học. 2/ KN: - So sánh được hệ tuần hoàn của lớp bò sát với lớp chim. - Phân biệt được sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở động vật - Giải thích được đặc điểm đặc trưng của lớp thú. 3/ TĐ: GD hs nghiêm túc làm bài. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận III. MA TRẬN CỦA ĐỀ KIỂM TRA: Đánhgiá KiếnThức Biết Hiểu Vận dụng Tống điềm Thấp Cao LỚP LƯỠNG CƯ (3 tiết) 1 câu 1,5 điểm Nêu đặc điểm chung lưỡng cư. về môi trường sống,cơ quan di chuyển ,đặcđiểm hệ cơ quan. 1,5 điểm Tỉ lệ: 15% 1,5 điểm =100% 15% LỚP BÒ SÁT (3 tiết ) 1 câu 1,5 điểm Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi đời sống ở cạn. 1,0 điểm Tỉ lệ: 15% 1,5 điểm =100% 15% LỚP CHIM (4 tiết) 1 câu 3 điểm Hệ tuần hoàn và hô hấp ở chim bồ câu có đặc điểm gì tiến hóa hơn so với bò sát. 3,0 điểm Tỉ lệ: 30% 3 điểm=100% 30% LỚP THÚ (7 tiết) 2 câu 4 điểm vẽ sơ đồ phân loại lớp thú. Vì sao dơi và cá voi được xếp vào lớp thú. 4điểm Tỉ lệ: 40% 2,0 điểm =50% 2,0 điểm=50% 40% Tổng 3,5 điểm 1,5 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 10điểm IV. NỘI DUNG CỦA ĐỀ KIỂM TRA : 1/ Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống và cơ quan di chuyển ,đặc điểm các hệ cơ quan.(1,5 điểm) 2/ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống hoàn toàn ở cạn. (1,5 điểm) 3/ Hệ tuần hoàn và hô hấp ở chim bồ câu có đặc điểm gì tiến hóa hơn so với bò sát? (3 điểm) 4/ Dựa vào đặc điểm đặc trưng của thú, hãy vẽ sơ đồ phân loại lớp thú. (2 điểm) 5/ Vì sao dơi và cá voi được xếp vào lớp thú (2 điểm) V. ĐÁP ÁN CỦA ĐỀ KIỂM TRA : 1/ Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn : + Da trần và ẩm. + Di chuyển bằng 4 chân . + Hô hấp bằng da và phổi. + Tim 3 ngăn ,hai vòng tuần hoàn máu pha nuôi cơ thể . + Thụ tinh ngoài nòng nọc phát triển qua biến thái. + Là động vật biến nhiệt.(1,5 điểm) 2/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống hoàn toàn ở cạn: - Da khô có vảy sừng bao bọc - Có cổ dài - Mắt có mi cử động, có nước mắt - Màng nhĩ nằm trong một hóc nhỏ bên đầu - Thân dài, đuôi rất dài - Bàn chân có 5 ngón, có vuốt. (1,5 điểm) 3/ Hệ tuần hoàn của chim : (1,5 điểm) - Tim 4 ngăn - Máu đỏ tươi nuôi cơ thể - Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh Hô hấp của chim : (1,5 điểm) - Phổi có mạng ống khí dày đặc, thông với các túi khí - Có hiện tượng hô hấp kép. Thú đẻ trứng -> Bộ thú huyệt -> Thú mỏ vịt 4/ Sơ đồ phân loại lớp thú. (2 điểm) Lớp thú (có lông mao, tuyến sữa) Bộ thú túi -> kanguru Thú đẻ con Thú còn lại -> Trâu, bò.. 5/ Dơi và cá voi được xếp vào lớp thú do: - Dơi: cánh da, có bộ lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa (1,0 điểm) - Cá voi: đẻ con và nuôi con bằng sữa. (1,0 điểm)
File đính kèm:
- De kiem tra cuoi ky IISinh hoc lop 71.doc