Đề kiểm tra 1 tiết - Địa 8 - Tháng 3

doc3 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết - Địa 8 - Tháng 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: Năng Khiếu TDTT Vĩnh Long	KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp: 8	Thời gian: 45 phút
Họ và tên:	Môn: Địa lí
Ngày:	Ñeà: 01
 Điểm
Lời phê của giáo viên
A. Tr¾c nghiÖm kh¸ch quan: (3®iÓm). 
I./ Chọn câu trả lời đúng nhất (1,5đ)
 1. Nguyên nhân gây ô nhiễm biển
a. Khai thác và vận chuyển dầu mỏ trên biển thường xẩy ra rò rỉ.
b. Chất thải công nghiệp và sinh hoạt theo sông đổ ra biển. 
 Rác từ vũ trụ xâm nhập vào biển.
 c. Rác từ vũ trụ xâm nhập vào biển.
 Chất thải công nghiệp và sinh hoạt theo sông đổ ra biển. 
 d. Do khai thác quá mức tài nguyên làm mất cân bằng sinh thái biển.
 Khai thác và vận chuyển dầu mỏ trên biển thường xẩy ra rò rỉ. 
 Chất thải công nghiệp và sinh hoạt theo sông đổ ra biển. 
 2. Loài người xuất hiện trên Trái Đất vào giai đoạn.
a. Tiền Cambri.
b. Cổ Kiến tạo.
c. Tân Kiến tạo 
 3. Các mỏ than đá có trữ lượng lớn ở nước ta tập trung chủ yếu ở tỉnh:
	a. Quảng Ninh.
	b. Cao Bằng
	c. Lạng Sơn
	d. Quảng Nam.
 4. Đặc điểm của khoáng sản Việt Nam là:
	a. Chủ yếu là các khoáng sản quí và hiếm.
	b. Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.
	c. Gồm nhiều điểm quặng và tụ khoáng.
	d. Nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng.
 5. Nước ta cần phải khai thác, sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên khoáng sản vì:
	a. Khoáng sản là tài nguyên quý giá, không phục hồi được.
	b. Nước ta ít khoáng sản.
	c. Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
	d. Khai thác, sử dụng còn nhiều lãng phí.
 6. Việc thăm dò khai thác, vận chuyển khoáng sản hiện nay còn có điều gì bất hợp lí?
 a. Thăm dò, đánh giá không chính xác về trữ lượng, phân bố, gây khó khăn cho khai thác, đấu tư lãng phí.
	b. Môi trường quanh khu vực khai thác dầu khí, than đá bị ô nhiễm nặng.
	c. Nhiều khu rừng bị phá hủy, đất nông nghiệp bị thu hẹp.
	d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
II. Điền tiếp các từ và cụm từ vào các chỗ trống (2,5đ): 
Quốc gia, đất liền, vùng trời, các hải đảo, Tây, Bắc, Nam, Đông, Đảng, 2020, hiện đại, công nghiệp.
Lãnh thổ toàn vẹn của Việt Nam bao gồm các bộ phận là.(1)., ..(2).., vùng biển và.(3)
Nước ta giáp Trung Quốc ở phía.(4).; giáp biển Đông ở phía.(5).; giáp Lào và Campuchia ở phía(6).
Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của(7), đất nước ta đang có những .(8).to lớn và sâu sắc. Phấn đấu đến năm.(9).nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng.(10). 
B. Phần tự luận.(6 điểm)
 Câu 1 (3 điểm) 
Nêu đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam? Đặc điểm vị trí lãnh thổ nước ta về mặt tự nhiên?
 Câu 2 (3điểm) 
	Việt Nam có vị trí như thế nào trên bản đồ thế giới? Nước ta có những dạng địa hình nào? Nơi em đang sống thuộc dạng địa hình nào? Nêu những khoáng sản nổi bậc của Việt Nam và nơi phân bố?
. HẾT

File đính kèm:

  • docĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - ĐỊA 8 - THÁNG 3.doc
Đề thi liên quan