Đê kiểm tra 1 tiết học kì II môn : công nghệ 6

doc2 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1007 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đê kiểm tra 1 tiết học kì II môn : công nghệ 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÊ KIỂM TRA 1 TIẾT HKII
MÔN : CÔNG NGHỆ 6
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Nếu thiếu chất đạm trầm trọng làm cho trẻ em :
	A. Dễ bị đói mệt	C. Dễ bị đói mệt
B. Thiếu năng lượng D. Bị suy dinh dưỡng, dễ mắc bệnh, trí tuệ phát triển kém
Câu 2: Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng:
	A. 500C – 600C	B. 700C – 800C	C. 800C – 900C D. 1000C – 1150C 
Câu 3: Vai trò của chất xơ đối với cơ thể:
	A. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng	 C. Nguồn cung cấp VITAMIN
B. Nguồn cung cấp năng lượng	D. Ngăn ngừa bệnh táo bón, làm mềm chất thả để dễ thải ra khỏi cơ thể
Câu 4: ..........là phương pháp làm chín thực với một lượng rất ít chất béo.
A. Rán B. Xào C. Rang D.Nướng	
Câu 5: Cách bảo quản thịt, cá khi chuẩn bị chế biến:
	A. Để thịt cá nơi cao, ráo thoáng mát	C. Để vào tủ lạnh	
B. Không rửa thịt cá sau khi thái, không 	 D. Đậy kín
để ruồi bọ bâu, bảo quản ở nhiệt độ thích hợp.
Câu 6: Nếu ăn thừa chất đạm:
	A. Làm cơ thể béo phệ	 C. ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ	
B. Cơ thể khoẻ mạnh D. Gây bệnh béo phì, huyết áp cao, bệnh tim mạch
Câu 7: .......là làm chín thực phẩm trong môi trường nước ,có phối hợp nguyên liệu động vật và thực vật
	A. Luộc	 B. Nấu C. Kho D. Xào 
Câu 8: Yêu cầu kỹ thuật trong cách nhặt rau muống làm trộn nộm:
	A. Để dài	C. Cắt khúc dài 15 cm, chẻ nhỏ, ngâm nước	
 B. Nhặt bỏ cọng, lá già	D. Tổng hợp ý B, C
Câu 9. Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A
Cột A
Cột B
1. Khoai tây chứa ..
2. Cà rốt ..
3. Dự trữ những loại rau có lá
4. Thịt cá.
5. Rau nấu chín kĩ
a. chứa ở nghăn để đồ tươi trong tủ lạnh
b. sẽ làm mất nhiều vitamin
c. chứa nhiều vitamin A, chất sắt
d. tinh bột và vitamin C
e. có nhiều chất đạm và sắt
 1..........,2...............,3.............,4..................,5.............
II. Tự luận :
Câu 1: An toàn thực phẩm là gì? . Em hãy cho biết các cách phòng tránh nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm ?
Câu 2: Có mấy nhóm thức ăn ? Em hãy kể tên các nhóm thức ăn, và cho biết ý nghĩa của việc phân chia các nhóm thức ăn?
4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
I.Mỗi câu đúng 0,5 đ
Câu 1D,2D,3D,4C,5B,6D,7B,8D
Câu 9 : Mỗi câu đúng 0,5 đ
d, 2- c, 3- a, 4- e, 5- b
II. Tự luận : 
Câu 1: 2đ
An toàn htực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng ,nhiễm độc và biến chất 
Các cách phòng tránh nhiễm trùng ,nhiễm độc 
* Phòng tránh nhiễm trùng : 
- Rữa tay sạch trước khi ăn 
-Vệ sinh nhà bếp 
-Rữa kĩ thực phẩm 
-Nấu chín thực phẩm 
-Đậy thức ăn cẩn thận 
-Bảo quản thực phẩm chu đáo 
*Phòng tránh nhiễm độc:
-Không dùng thực phẫm có chất độc như cá nóc ,nấm độc..
-Không dùng thức ăn bị biến chất ,hoặc nhiễm các chất độc hóa học 
-Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng ,những hộp bị phồng...
Câu 2: 1,5đ
Có 4 nhóm thức ăn;
Nhóm giàu chất béo 
Nhóm giàu chất đạm 
Nhóm giàu vitamin và chất khoáng 
Nhóm giàu chất đường bột
Ý nghĩa của việc phân chia các nhóm thức ăn: Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán ,hợp khẩu vị thời tiết mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng theo yêu cầu của bữa ăn 

File đính kèm:

  • docde kt 1 tiet mon Cn 6 HKII.doc