Đề kiểm tra 1 tiết - Học kỳ I môn: Vật lí - Lớp 6 (tiết 21)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết - Học kỳ I môn: Vật lí - Lớp 6 (tiết 21), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT _ HỌC KỲ I TỔ: TỰ NHIÊN I MÔN: VẬT LÍ - LỚP 6 - TIẾT PPCT:21 Người ra đề:Trần Thị Thanh Phượng Những người tham gia thảo luận: 1 . 2. Hình thức kiểm tra(trắc nghiệm, tự luận):Trắc nghiệm ,Tự luận Kiểu đề(Chọn câu đúng nhất, chọn “Đ”, “S”):Câu đúng nhất Mức độ(Biết, hiểu, vận dụng): Biết ,hiểu ,Vận dụng Tỉ lệ điểm giữa nội dung trắc nghiệm(TN) và Tự luận(TL) đề:.7/3 Bộ đề gồm có 01 trang ghi Ma trận đề và ..tờ kèm theo, từ tờ số đến tờ số..(kể cả đáp án và biểu điểm) I/MA TRẬN ĐỂ Nội dung Cấp độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1.ĐO ĐỘ DÀI, THỂ TÍCH (4 tiết) 3 câu 1,5đ 4 câu 2 đ 7 (3,5đ) 2. KHỐI LƯỢNG VÀ LỰC (4 tiết) 3 câu 1,5đ 4 câu 2 đ 1 câu 3 đ 8 (6,5đ) TỔNG 6 (3đ) 30% 8 (4đ) 40% 1 (3đ) 30% 15 (10đ) 100% ĐỀ CHÍNH THỨC: A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: 1/ Nhận biết: Nội dung 1: đo độ dài, thể tích Câu 1: Giới hạn đo của một thước là: a/ Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước b/ Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước c/ Độ dài lớn nhất ghi trên thước d/ Độ dài tuỳ ta chọn. Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của một thước: a/ Là độ dài lớn nhất ghi trên thước b/ Là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước c/ Độ dài tuỳ ta chọn. d/ Là độ dài giữa hai vạch bất kỳ trên thước Câu 3: Đơn vị đo độ dài là: a/ Kg b/ m2 c/ m d/ Một đơn vị khác Câu 4: Đơn vị đo thể tích là: a/ m3 b/ m2 c/ dm2 d/ cm Câu 5: Đơn vị đo thể tích là: a/ l b/ m3 c/ ml d/ Gồm a, b và c Câu 6: Đơn vị đo thể tích là: a/ Kg b/ m c/ cc d/ m2 Câu 7: Để đo chiều dài của một vật: (chọn câu sai) a/ Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch 0 của thước b/ Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc ở đầu kia của vật c/ Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất d/ Đặt thước bất kì miễn là đọc được. Câu 8: Để đo thể tích của một chất lỏng bằng bình chia độ (Chọn ý đúng) a/ Chọn bình chia độ có GHĐ thích hợp b/ Đặt bình chia độ bất kì c/ Đặt mắt nhìn từ dưới lên d/ Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng Câu 9: Để đo thể tích của một chất lỏng cần dụng cụ (chọn ý đúng) a/ Ca b/ Chai c/ Bình chia độ d/ Bình tràn Câu 10: Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước cần dụng cụ (chọn ý đúng) a/ Bình tràn b/ Bình tràn, bình chia độ c/ Đĩa, bình tràn d/ Dụng cụ khác Câu 11: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng: a/ Thể tích bình tràn c/ Thể tích phần nước tràn ra từ bình tran sang bình chứa b/ Thể tích bình chứa d/ Thể tích còn lại trong bình tràn Câu 12: Dụng cụ nào dưới đậy dùng để đo độ dài: a/ Cân b/ Thước mét c/ Xilanh d/ Ống nghe của bác sĩ Nội dụng 2: Khối lượng và lực: Câu 13: Trên hộp mứt tết có ghi 250 g số đó chỉ (chọn câu đúng) a/ Sức nặng của hộp mứt b/ Thể tích của hộp mứt c/ Khối lượng của hộp mứt d/ Gồm a và c Câu 14:Đơn vị của khối lượng là: a/ g b/ mg c/ Kg d/ Một đơn vị khác Câu 15: Để đo khối lượng dùng dụng cụ: a/ Bình chia độ b/ Cân c/ Bình tràn d/ Dụng cụ khác Câu 16: Hai lực cân bằng là: a/ Hai lực có cùng phương, cùng chiều b/ Hai lực có cùng phương, ngược chiều c/ Hai lực mạnh như nhau có cùng phương ngược chiều d/ Hai lực bất kì cùng tác dụng vào một vật Câu 17:Lực tác dụng lên một vật có thể là cho vật: a/ Biến đổi chuyển động b/ Biến dạng c/ Gồm a và b d/ Đứng yên Câu 18:Trọng lực có phương là: a/ Nằm ngang b/ Thẳng đứng c/ Phương bất kỳ d/ Gồm a và b Câu 19: Trọng lực có chiều là: a/ Trái sang phải b/ Phải sang trái c/ Từ dưới lên d/ Từ trên xuống Câu 20: Đơn vị của lực là: a/ Kg b/ m3 c/ l d/ N Câu 21: Trọng lượng của quả cân 100g là: a/ 1Kg b/ 1m3 c/ 10N d/ 1N Câu 22:Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau: a/ Trọng lực là lực hút của Trái Đất lên một vật b/ Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó c/ Trong lực có phương thẳng đứng có chiều hướng về phía Trái Đất d/ Trọng lượng của một vật ở mặt đất sẽ lớn gấp 10 lần trọng lượng của vật đó nếu đặt trên Mặt Trăng Câu 23: Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau: a/ Mọi vật đều có khối lượng b/ Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật c/1 kg là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp d/ Người ta dùng bình chia độ để đo khối lượng Câu 24: Dụng cụ nào dưới đây không dùng để đo thể tích chất lỏng a/ Bơm tiêm ( Xi lanh) b/ Các loại bình chứa ( Hộp, thùng, chai, lọ, ) c/ Các loại ca đong ( ca nửa lít, 1 lít, 2 lít, ) d/ Các loại đồ chứa chất lỏng có ghi sẵn dung tích ( chai bia 33, chai nước ngọt 1l, xô 10l,) 2/ Thông hiểu: Nội dung 1: Đo độ dài, thể tích: Câu 25: Trong số các thước dây, thước nào thích hợp nhất đề đo chiều dài sân trường em: a/ Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm b/ Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm c/ Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm d/ Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm Câu 26: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1 dm để đo độ dài lớp học – cách ghi nào đúng: a/ 5m b/ 50dm c/ 500cm d/ 50,0 dm Câu 27: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2cm để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa vật lý 6 – cách ghi nào đúng: a/ 240 mm b/ 23 cm c/ 24 cm d/ 24,0 cm Câu 28: Kết quả đo độ dài trong bài báo cáo thực hành ghi như sau l = 20,1 cm, độ chia nhỏ nhất của thước đo là: a/ 1cm b/ 0,1cm c/ 0,1mm d/ Một kết quả khác Câu 29: Kết quả đo độ dài trong bài báo cáo thực hành ghi như sau: l = 21 cm, ĐCNN của thước là: a/ 1cm b/ 0,1cm c/ 2cm d/ 1 mm Câu 30: Kết quả đo độ dài trong bài báo cáo thực hành ghi như sau: l = 20,5 cm, ĐCNN của thước là: a/ 0,5 cm b/ 5 cm c/ 0,5 cm hoặc 0,1 cm d/ 0,2 cm Câu 31: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm3. Hãy chỉ ra cách ghi đúng: a/ V1 = 20,2 cm3 b/ V2 = 20,250 cm3 c/ V3 = 20,5 cm3 d/ V4 = 20cm3 Câu 33: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55 cm3 nước để đo thể tích cảu một hòn đá, khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86 cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào đúng: a/ V = 86 cm3 b/ V = 55 cm3 c/ V = 31 cm3 d/ V = 141 cm3 Câu 34: Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l a/ Bình 1000 ml có vạch chia tới 10 ml b/ Bình 500 ml có vạch chia tới 2 ml c/ Bình 100 ml có vạch chia tới 1 ml d/ Bình 500 ml có vạch chia tới 5 ml Câu 35: Một học sinh dùng thước có ĐCNN là 1 cm để đo chiều dài của bàn học sinh, cách ghi nào đúng: a/ 1,2 m b/ 12 dm c/ 120 cm d/ 120,0 cm Câu 36: Một học sinh dùng bình chia độ có GHĐ 2l và ĐCNN 200ml để đo thể tích một lượng chất lỏng, trong các cách ghi sau cách ghi nào đúng: a/ 1,8l b/ 1800ml c/ 1700ml d/ 1,7l Câu 37: Bình chia độ chứa nước, mực nước ở ngang vạch 50 cm3 thả 10 viên bi giống nhau vào bình, mực nước trong bình dâng lên ở ngang vạch 55 cm3. Thể tích của 1 viên bi là: a/ 55 cm3 b/ 50 cm3 c/ 5cm3 d/ 0,5 cm3 Câu 38: Trong một số thước sau đây, thước nào thích hợp để đo chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng: a/ Thước thẳng có GHĐ và ĐCNN 1mm b/ Thước kẹp c/ Thước dây có GHĐ 150 cm và ĐCNN là 1 mm d/ Thước cuộn có GHĐ và ĐCNN 5mm Câu 39: Một bình có dung tích 2000 cm3 đang chứa nước, mực nước ở phân nửa bình. Thả chìm 1 hòn đá vào bình ta thấy mực nước dâng lên chiếm 3/4 thể tích của bình. Vậy thể tích của hòn đá: a/ 1000 cm3 b/ 500cm3 c/ 1500cm3 d/2000 cm3 Câu 40: Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích vật nào dưới đây: a/ Một gói bông b/ Một viên phấn c/ Một hòn đá d/ Một bát gạo Nội dung 2: Khối lượng và lực: Câu 41: Khi một quả bóng đạp vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì: a/ Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng b/ Chỉ làm biến dạng quả bóng c/ Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng d/ Vừa làm biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của nó Câu 42: Khi đòn cân Rôbecvan thăng bằng người ta thấy một bên đĩa cân có 2 quả 200g, 1 quả 500g, bên đĩa còn lại là hai túi bột ngọt như nhau. Vậy khối lượng của 1 túi bột ngọt là: a/ 200g b/ 500g c/ 900g d/ 450g Câu 43: Quan sát 1 quả cầu được treo vào sợi dây dọi đứng yên một số học sinh nhận xét là quả cầu đứng yên vì: a/ Trái Đất đã tác dụng lên nó b/ Sợi dây đã tác dụng lên nó c/ Sợi dây và Trái Đất đều tác dụng lên nó d/ Lực hút của Trái Đất và lực mà sợi dây tác dụng lên nó cân bằng Câu 44: Khi buông viên phấn, viên phấn rơi vì: a/ Sức đẩy của không khí b/ Lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó c/ Lực đẩy của tay d/ Gồm a và c Câu 45: Quả cân có khối lượng 250g thì trọng lượng là: a/ 250N b/ 25N c/ 2,5N d/ 0,25N Câu 46: Một vật ở trên Trái Đất có khối lượng 6kg thì lên Mặt Trăng khối lượng của nó là: a/ 1kg b/ 1/6kg c/ 6kg d/ 60kg Câu 47: Một vật ở Mặt Trăng có trọng lượng 12N thì ở mặt đất vật đó có trọng lượng là: a/ 72kg b/ 72N c/ 2N d/ 1,2N Câu 48: Chuyển động của vật nào dưới đây không bị biến đổi: a/ Một chiếc xe đạp đang đi , bỗng bị hãm phanh xe dừng lại b/ Một chiếc xe máy đang chạy, bỗng được tăng ga, xe chạy nhanh lên. c/ Một cái thùng đặt trên một toa tàu đang chạy chậm dần rồi dừng lại d/ Một máy bay đang bay thẳgn với vận tốc 500km/h Câu 49: Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu một lò xo bút bi lại. Nhận xét về tác dụng của các ngón tay lên lò xo và của lò xo lên các ngón tay: a/ Lực mà tay cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái là hai lực cân bằng. b/ Lực mà tay trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ là hai lực cân bằng. c/ Hai lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng . d/ Các câu a, b và c đúng Câu 50: Trọng lượng của một vật 20g là bao nhiêu: a/ 0,02N b/ 0,2N c/ 20N d/ 200N Câu 51: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động: a/ Quả bóng được đá lăn trên sân c/ Một vật được thả rơi xuống b/ Một vật được kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang d/ Một vật được ném lên cao Câu 52: Lực nào sau đây không phải là trọng lực: a/ Lực làm cho nước mưa rơi xuống b/ Lực tác dụng lên một vật nặng treo vào lò xo làm cho lò xo dãn ra c/ Lực tác dụng vào viên phấn khi thả viên phấn rơi d/ Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt. Câu 53: Cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng: a/ Lực của em bé cùng đẩy vào hai bên của một cánh cửa, làm cánh cửa quay. b/ Lực của một lực sĩ đang giữ quả tạ trên cao và trọng lực tác dụng lên quả tạ. c/ Lực một người đang kéo dãn một dây lò xo và lực mà dây lò xo kéo lại tay người. d/ Lực của quả nặng được treo vào dây tác dụng lên dây và lực của dây tác dụng lên vật. Câu 54: Lúc quả bóng bàn rơi xuống chạm mặt bàn rồi nảy lên thì có thể xảy ra những hiện tượng gì đối với quả bóng: a/ Chỉ có thể biến đổi chuyển động của quả bóng. b/ Chỉ có sự biến dạng chút ít của quả bóng c/ Quả bóng bị biến dạng chút ít, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi. d/ Không có hiện tượng nào xảy ra. Câu 55: Phương nào sau đây vuông góc với phương của trọng lực: a/ Phương của dây dọi b/ Phương thẳng đứng c/ Phương nằm ngang d/ Phương theo đồ vật nặng rơi. Câu 56: Khi thả một vật nặng thì vật không rơi theo phương: a/ Song song với phương của dây dọi b/ Song song với phương nằm ngang c/ Vuông góc với phương nằm ngang d/ Trùng với phương của trọng lực. B/ PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Một quả cân treo đứng yên vào một sợi dây a/ Những lực nào tác dụng lên quả cân b/ Cho biết phương, chiều của lực đó c/ Khi dây bị đứt có hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? Câu 2: Một vật có khối lượng 600g treo vào một sợi dây cố định a/ Trọng lượng của vật là bao nhiêu? b/ Giải thích vì sao vật đứng yên? c/ Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao? Câu 3: Một cật A có khối lương 1200g a/ Trọng lượng của vật A trên Mặt Đất là bao nhiêu? b/ Giả sử đem vật A lên Mặt Trăng thì trọng lượng của vật A bao nhiêu? c/ Nếu vật B có trọng lượng bằng 1/3 vật A thì khối lượng của vật B là bao nhiêu? Câu 4: Có 2 vật có khối lượng lần lượt là 2 kg, 5 kg a/ Tính trọng lượng mỗi vật b/ Tại sao mang một vật có khối lượng 5 kg ta có cảm giác nặng hơn khi mang một vật có khối lượng 2 kg? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I/Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án c b c a d c a d c b Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án c b c c b c c b d d Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án d d d b b b c b a c Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án c c c b b a d d b c Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Đáp án d d d c c c b d c b Câu 51 52 53 54 55 56 Đáp án c d b c c b II/Tự luận: Bài1:(3 điểm): a/Lực hút của Trái Đất,lực kéo của sợi dây (1đ) b/Cả hai cùng có phương thẳng đứng (0,5đ) -Lực hút của Trái Đất :Trên xuống (0,25đ) -Lực kéo của sợi dây :Dưới lên (0,25đ) -Quả nặng rơi xuống (0,5đ) c/Lực kéo lớn hơn (0,5đ0 Bài2(3điểm) a/Trọng lượng của vật là 6N (1đ) b/Vật đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng đó là trọng lực và lực kéo của sợi dây (1đ) c/Khi cắt dây không còn lực kéo nữa.Trọng lực sẽ làm vật rơi xuống (1đ) Bài3(3 điểm) a/Trọng lượng của vật A trên mặt đất là 12N (1đ) b/Trọng lượng của vật A trên Mặt Trăng là :12/6 (N) (1đ) c/Trọng lượng của vật B là 12 :4=3 (N) (0,5đ) Khối lượng của vật B là 300g (0,5đ) Bài4 :(3 điểm) : a/Trọng lượng của vật có khối lượng 5kg là 50N (1đ) Trọng lượng của vật có khối lượng 2kg là 20N (1đ) b/Khi mang vật có trọng lượng lớn thì vật nén lên vai mạnh hơn nên ta có cảm giác nặng hơn (1đ)
File đính kèm:
- Ngan hang cau hoi 1 tiet li 6 ki 1NH 0809.doc