Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Sinh 7 năm 2011 – 2012

doc2 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Sinh 7 năm 2011 – 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II SINH 7 NĂM 2011 – 2012 
I/ Mục tiêu : 
 1/ Kiến thức : Khi học song bài này học sinh : 
Cũng cố lại nội dung các đặc điểm , cấu tạo , lối sống các đại diện các lớp đã học .
2/ Kỉ năng : - có kỉ năng làm bài kiểm tra . 
3/ Các kỉ năng sống : 
kỉ năng tìm kiếm và sử lí câu hỏi đề kiểm tra .
kỉ năng và nhớ các kiến thức đã học có tính làm bài một cách độc lập . 
 4/ Thái độ : Có thái độ nghiêm túc trong thi cử .
 II/ Ma trận đề kiểm Tự luận :
Tên chủ đề 
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận Dụng thấp 
Vận dụng cao 
Ngành ĐVCXS :
 Lớp chim 
Cho biết đặc điểm chung của lớp chim .
1 Câu 
28,57%= 2điểm . 
Ngành ĐVCXS:
 Lớp thú 
Minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của thú .
Hãy phân biệt bộ thú huyệt và bộ thú túi về đặc điểm cấu tạo và tập tính cho con bú .
2 Câu
28,57%=2điểm . 
42,85%= 3điểm .
Tổng số câu 
 Tổng số điểm 
 100%= 7 điểm .
1 Câu
 28,57%= 2điểm . 
1 Câu
28,57%= 2điểm . 
 1 Câu
 42,85%= 3điểm .
III/Đề Kiểm Tra : 
 A/ Trắc nghiệm : Chọn câu tra lời đúng nhất .
 Câu 1:Lớp lưỡng cư gồm những động vật nào ? Sống ở đâu ? 
Gồm các động vật như ếch , nhái , ngóe ,cóc .
Nơi sống: ở cạn 
Nơi sống vừa ở nước vừa ở cạn .
Cả a và c đều đúng .
Câu 2 : Bộ có vảy gồm những đại diện nào ? 
a) Thằn lằn , ba ba . b) Cá sấu , rắn .
c) Thằn lằn ,Rắn ráo . d) Cá sấu , rùa vàng . 
Câu 3: Ở bồ câu , máu đi nuôi cơ thể là máu gì ? 
 a) Đỏ tươi . b) Đỏ thẩm .
c) Đỏ tươi và máu pha d) Cả a , b đều đúng .
Câu 4 : Thú móng guốc được xếp vào bộ guốc lẻ là : 
 a) Lợn , bò , ngựa . b) Bò , ngựa 
 c) Tê giác , ngựa ,la ,lừa . d) Voi , hươu .
 Câu 5: Ghép những đặc điểm cấu tạo ở cột B sao cho phù hợp với tên lớp ở cột A rồi ghi vào phân trả lời : 
Tên lớp (A)
Đặc điểm cấu tạo (B)
Trả lời
1.Lưỡng cư
 a. Phổi lớn có nhiều túi phổi
1.
 2. Bò sát
b. Da trần phủ chất nhầy , ẩm , dể thấm khí
2.
 3.Chim
 c. Màng nhĩ nằm trong một hộc nhỏ bên đầu
3.
 4.Thú
 d. Phổi có mạng ống khí thông với túi khí
4.
B/ Trắc nghiệm :
 Câu 1: Đặc điểm chung của lớp chim ?
 Câu 2:Hãy phân biệt bộ thú huyệt và bộ thú túi về đặc điểm cấu tạo và tập tính cho con bú .
 Câu 3:Minh họa bằng nhũng vì dụ cụ thể về vai trò của thú .
 ĐÁP ÁN
I/Trắc nghiệm : (3điểm); 1 Câu =0,6điểm 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
D
C
 A
C
1b ; 2c ; 3d ; 4a
II/Trắc nghiệm :(7điểm)
Câu 
 ĐÁP ÁN 
Điểm 
1
2
3
Chim là những động vật có xương sống thích nghi cao đối với sự bay lượn và những điêù kiện sống khác nhau .Chúng có những đặc điểm chung sau :
Minh có lông vũ bao phủ . 
Chi trước biến thành cánh .
Có mỏ sừng .
Phổi có mạng ống khí , có túi khí tham gia vào hô hấp .
Tim có 4 ngăn , máu đỏ tươi nuôi cơ thể . 
Là động vật hằng nhiệt . 
Trứng lớn có vỏ đá vôi , được ấp nở ra nhờ thân nhiệt của chim bố , mẹ .
Bộ thú huyệt : Tập tính cho con bú :
Con non ép mỏ vào bụng thú mẹ cho sửa chảy ra . sau đó chúng liếm lông ,lấy sưa vào mỏ . Thú mỏ vịt con bơi theo mẹ , uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn trong nước .
Đặc điểm cấu tạo : Sống vừa ở nước vừa ở cạn , đẻ trứng .Có mỏ vịt , dẹp , bộ lông rậm ,mịn , không thấm nước ,chân có màng bơi . 
Bộ thú túi : Tập tính cho con bú : 
Con sơ sinh rất bé ( bằng hạt đậu ) không thể tự bú mẹ , sống trong túi da ở bụng thú mẹ . tuyến sửa của vú tự tiết và tự chảy vào miệng thú con . 
Đặc điểm cấu tạo : Sống ở đồng cỏ , cao tới 2 mét ,có chi sau lớn khỏe , nhảy xa , vú có tuyến sửa . 
Minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của thú :
-Cung cấp nguồn dược liệu quý như : sừng , nhung của hươu nai , xương (Hổ gấu ..), mật gấu . 
- Nguyên liệu để làm đồ mỹ nghệ có giá trị : da , lông (hổ báo.) ,ngà voi , sừng (Tê giác ,trâu ,bò ) xạ hương ( tuyến xạ hươu , cầy giống , cây hương ) 
- Vật liệu thí nghiệm ( chuột nhắt , chuột lang , khỉ ) 
- Thực phẩm : gia súc ( lợn bò trâu .) 
- Cung cấp sức kéo quan trọng : trâu , bò ngựa , voi .
Nhiều loại thú ăn thịt như chồn , cầy , mèo rừng .có ích vì đả tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp . 
2
1
0,5
1
0,5
2

File đính kèm:

  • docDe kiem tra dinh ky Sinh 7.doc