Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II Sinh 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II Sinh 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II SINH 8 NĂM 2011-2012 I/ Mục tiêu : 1/ kiến thức : khi học song bài này học sinh . Củng cố lại các kiến thức học kì II . Nắm chắc các kiến thức cơ bản đả học . 2/ Kỉ năng : - vận dụng kiến thức , khái quát theo chủ đề . Có kỉ năng làm bài kiểm tra . 3/Các kỉ năng sống : Kỉ năng tìm kiếm và sử lí câu hỏi đề kiểm tra . Kỉ năng nhớ các kiến thức đã học có tính làm bài một cách độc lập . 4/Thái độ : có thái độ nghiệm túc làm bài trong giờ kiểm tra . II/ Ma trận đề kiểm tra Tự luận : Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dung thấp Vận dung cao Chương 9 thần kinh và giác quan Nêu cấu tạo và chức năng của tủy sống . Mổ tả cấu tạo trong của đại nảo . Nguyên nhân , hậu quả và cách khắc phục cận thị 3 Câu 50%= 3,5điểm 28,6% =2điểm 21,4% =1,5điểm Tông số câu Tổng số điểm 100% = 7điểm 1 Câu 50%= 3,5điểm 1 Câu 28,6%=2điểm 1 Câu 21,4%= 1,5điểm Trường THCS Cao Bá Quát KIỂM TRA 1TIẾT Lớp 8 HỌC KÌ I I– NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn : Sinh học 8 Điểm Lời phê của thầy cô A/ Trắc nghiệm : (3điểm) . Chọn câu trả lời đúng nhất : Câu 1: Khả năng nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật ? a) Phản xạ có điều kiện . b) Tư duy trừu tượng . c) Phản xạ không điều kiện . d) Trao đổi thông tin . Câu 2 : Nước tiêu đầu khác máu là : a) Không có các sản phẩm thải . b) Có các sản phẩm thải và hồng cầu c) Có các sản phẩm thải và protein . d) Có các sản phẩm thải và không có hồng cầu ,protein . Câu 3 : Cận thị là do : Cầu mắt ngắn bẩm sinh hoặc thủy tinh thể quá dẹp . Cầu mắt ngắn bẩm sinh hoặc thủy tinh thể quá phồng . Cầu mắt dài bẩm sinh hoăc thủy tinh thể quá dẹp . Cầu mắt dài bẩm sinh hoặc thủy tinh thể quá phồng . Câu 4 : Chức năng của nơ ron là : Dẩn truyền các xung thần kinh và trả lời các kích thích . Cảm ứng và dẩn truyền các xung thần kinh . Trung tâm điều khiển các phản xạ . d) Trả lời các kích thích . Câu 5 : Những hệ cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là : a) Hệ tiêu hóa , hệ hô hấp . b) Hệ tuần hoàn , hệ bài tiết . c) Hệ vận động , hệ bài tiết . d) Câu a và b đều đúng . B/ Tự Luận : ( 7điểm) . Câu 1 . Nêu cấu tạo và chức năng của tủy sống . Câu 2 . Nguyên nhân , hậu quả và cách khắc phục cận thị ? Câu 3 . Mổ tả cấu tạo trong của đại não . IV/ ĐÁP ÁN : A/ Trắc nghiệm :(3điểm) 1 Câu = 0,6điểm . Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 b d d b d B / Tự Luận : Câu Đáp Án Điểm 1 2 3 *Câu tạo và chức năng của tủy sống : *Cấu tạo tủy sống : - Cấu tạo ngoài : +Hình trụ ,màu trắng , mềm , nằm trong ống xương sống . +Mặt trước và mặt sau tủy sống có rãnh trước và rãnh sau . + Tủy sống có 2 chổ phình : phình cổ và phình thắt lưng . + Tủy sống phát suất ra 31 đôi dây thần kinh tủy . Mỗi dây có hai rễ : rễ trước gồm những sợi thần kinh vận động , rễ sau gồm những sợi thần kinh cảm giác hai rễ này chập lại thành dây thần kinh tủy . Cấu tạo trong : + Chất trắng : Nằm bên ngoài , cấu tạo bởi nhưng bó sợi thần kinh dẩn truyền xung thần kinh . +Chất xám : Nằm bên trong , có hình dạng chử H , cấu tạo bởi thân và tua ngắn của nơ ron . *Chức năng của tủy sống : - Trung khu các phản xạ không điều kiện : + Chất xám của tủy sống là trung khu của các phản xạ không điều kiện . ví dụ : khi tay ta vô ý chạm vào vật nóng , tay tự co lại mà không cần suy nghĩ. Dẩn truyền : + Chất trắng dẩn truyền các luồng thần kinh từ các cơ quan đi về trung khu thần kinh và từ các trung khu thần kinh đi đến các cơ quan . + Nối liền các trung khu thần kinh với nhau , nhờ các bó sợi trong chất trắng . *Nguyên nhân , hậu quả và cách khắc phục cận thị . Nguyên nhân : + Bẩm sinh do cầu mắt dài . + Do không đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm cho thể thủy tinh quá phồng lâu dần mất khả năng dãn . Hậu quả : làm cho mắt chỉ có khả năng nhìn gần . Cách khắc phục : đeo kính cận . *Cấu tạo trong của đại não : Đại não gồm : Chất xám tạo thành vỏ đại não , là nơi tập trung thân và tua ngắn của nơ ron, trung tâm của các phản xạ có điều kiện . Chất trắng nằm dưới vỏ não là các đường thần kinh nối các phần vỏ não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ thần kinh . Trong chất trắng còn có nhân nền. 1 1 1 0,5 1,5 2
File đính kèm:
- De kiem tra dinh ky Sinh 8 1112.doc