Đề Kiểm tra 1 tiết môn : công nghệ 10 thời gian làm bài : 45 phút

doc2 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề Kiểm tra 1 tiết môn : công nghệ 10 thời gian làm bài : 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK	KIỂM TRA 1 TIẾT
TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA	MÔN : CÔNG NGHỆ 10
Họ và tên :.	Thời gian làm bài : 45 phút (kể cả thời gian phát đề)
Mã đề 004
Lớp :
I. PHẦN TRẢ LỜI :
01
;
/
,
\
08
;
/
,
\
15
;
/
,
\
22
;
/
,
\
29
;
/
,
\
02
;
/
,
\
09
;
/
,
\
16
;
/
,
\
23
;
/
,
\
30
;
/
,
\
03
;
/
,
\
10
;
/
,
\
17
;
/
,
\
24
;
/
,
\
31
;
/
,
\
04
;
/
,
\
11
;
/
,
\
18
;
/
,
\
25
;
/
,
\
32
;
/
,
\
05
;
/
,
\
12
;
/
,
\
19
;
/
,
\
26
;
/
,
\
33
;
/
,
\
06
;
/
,
\
13
;
/
,
\
20
;
/
,
\
27
;
/
,
\
34
;
/
,
\
07
;
/
,
\
14
;
/
,
\
21
;
/
,
\
28
;
/
,
\
35
;
/
,
\
II. PHẦN CÂU HỎI :
Câu 1. Giống như thế nào thì được phép phổ biến trong sản xuất đại trà?
	A. Giống thuần chủng.	B. Giống lai.	C. Giống Quốc Gia.	D. Giống nhập nội.
 Câu 2. Khảo nghiệm giống cây trồng được tiến hành ở:
	A. một vùng sinh thái.	B. 2 vùng sinh thái.	
	C. 3 vùng sinh thái.	D. nhiều vùng sinh thái khác nhau.
 Câu 3. Nội dung của thí nghiệm so sánh là:
	A. Bố trí sản xuất so sánh giống mới với giống đại trà.	B. Bố trí thí nghiệm trên diên rộng	
	C. Bố trí sản xuất với các chế độ phân bón khác nhau.	D. Bố trí sản xuất so sánh các giống với nhau.
 Câu 4. Thí nghiệm so sánh nhằm mục đích:
	A. Xác định tính ưu việt của giống mới.	B. Xác định tính ưu việt của giống đại trà.	
	C. Đề ra kĩ thuật canh tác giống mới.	D. Đưa giống vào sản xuất đại trà
 Câu 5. Đất mặn có thành phần cơ giới nặng, có tỉ lệ sét:
	A. 45% - 50%.	B. 30% - 40%.	C. 50% - 60%.	D. 40% - 50%.
 Câu 6. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật nhằm xác định:
	A. Khả năng thích nghi.	B. Năng suất,chất lượng.	
	C. Khả năng chống chịu.	D. Mật độ, thời vụ gieo trồng, chế độ phân bón.
 Câu 7. Bón vôi cho đất mặn có tác dụng: 
	A. Đẩy Na+ ra khỏi bề mặt keo đất. 	B. Tăng cường chất hưu cơ cho đất. 	
	C. Làm giảm độ chua. 	D. Làm cho đất tơi xốp. 
 Câu 8. Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm mấy giai đoạn?
	A. Hai giai đoạn.	B. Một giai đoạn.	C. Bốn giai đoạn.	D. Ba giai đoạn.
 Câu 9. Phản ứng chua của đất được đo bằng trị số pH, nếu:
	A. pH 7 , đất chua.	C. pH < 7 , đất trung tính.	D. pH < 7 , đất kiềm.
 Câu 10. Đất mặn là đất có chứa nhiều:
	A. H2SO4.	B. Bazơ.	C. Chất hữu cơ.	D. NaCl, Na2SO4.
 Câu 11. Nguyên nhân hình thành đất mặn là do:
	A. Mưa lớn kèm theo muối.	B. Nước biển tràn vào và ảnh hưởng của nước ngầm.	
	C. Bón nhiều phân hoá học.	D. Canh tác lạc hậu.
 Câu 12. Keo dương là keo:
	A. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích âm.	B. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích dương.	
	C. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích âm.	D. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích dương.
 Câu 13. Giống được cấp giấy chứng nhận Giống Quốc Gia khi đã đạt yêu cầu của:
	A. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo.	B. Thí nghiệm so sánh giống.	
	C. Không cần thí nghiệm.	D. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật.
 Câu 14. Nguyên nhân chính gây xói mòn là:
	A. Do kết cấu của đất kém.	B. Do mưa lớn và địa hình dốc.	
	C. Do canh tác lạc hậu.	D. Do đất có nhiều cát sỏi.
 Câu 15. Xói mòn đất thường xảy ra ở đâu?
	A. Đồng bằng sông cửu long.	B. Đồng bằng ven biển.	
	C. Trung du va miền núi, nơi có địa hình dốc.	D. Đồng bằng sông hồng.
 Câu 16. Khả năng hấp phụ của đất là khả năng:
	A. Giữ lại chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ, làm biến chất và hạn chế sự rửa trôi.	
	B. Giữ lại nước, ôxy do đó giữ lại được các chất hoà tan trong nước.	
	C. Giữ lại chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ như limon, sét nhưng không làm biến chất, hạn chế sự rửa trôi.	
	D. Giữ lại chất dinh dưỡng đảm bảo nước thoát nhanh chóng.
 Câu 17. Trong thí nghiệm so sánh thì giống mới được bố trí so sánh với giống nào?
	A. Giống phổ biến đại trà.	B. Giống mới khác.	C. Giống nhập nội.	D. Giống thuần chủng.
 Câu 18. Biện pháp khắc phục quan trọng hàng đầu đối với đất xói mòn là:
	A. Bón vôi cải tạo đất.	B. Trồng cây phủ xanh đất.	
	C. Bón phân và làm đất hợp lí.	D. Luân canh, xen canh gối vụ.
 Câu 19. Quy trình sản xuất giống cây trồng được xây dựng dựa vào:
	A. điều kiện tự nhiên.	B. phương thức sinh sản của cây trồng.	
	C. điều kiện kinh tế.	D. hình thức luân canh của từng vùng.
 Câu 20. Keo đất là những phần tử nhỏ có kích thước từ 1 đến 200 mm mỗi hạt có một nhân và có đặc điểm:
	A. Hoà tan trong nước, lớp vỏ ngoài cùng mang điện tích âm.	
	B. Không hoà tan trong nước, ngoài nhân là 3 lớp ion có thể mang điện tích dương hoăc âm.	
	C. Không hoà tan trong nước, ngoài nhân có 2 lớp điện tích trái dấu là lớp ion quyết định điện và lớp ion bù.	
	D. Hoà tan trong nước, lớp vỏ ngoài cùng mang điện tích dương.
 Câu 21. Đất mặn sau khi bón vôi một thời gian cần: 
	A. bón nhiều phân đạm, kali. 	B. trồng cây chịu mặn. 	
	C. tháo nước để rửa mặn. 	D. bón bổ sung chất hữu cơ. 
 Câu 22. Loại phân nào sau đây dùng để bón lót là chính: 
	A. Đạm. 	B. Phân chuồng. 	C. Kali. 	D. Phân NPK. 
 Câu 23. Bón vôi cho đất phèn có tác dụng: 
	A. Bổ sung chất hữu cơ cho đất. 	B. Khử chua và làm giảm độc hại của nhôm. 	
	C. Tăng chất dinh dưỡng cho đất. 	D. Khử mặn. 
 Câu 24. Đất mặn ở nước ta phân bố nhiều ở: 
	A. Trung du miền núi phía bắc. 	B. Vùng đồng bằng ven biển. 	
	C. Tây Nguyên. 	D. Đông Nam Bộ. 
 Câu 25. Đất nào sau đây không phải là đất chua?
	A. Đất phù sa.	B. Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.	
	C. Đất xám bạc màu.	D. Đất phèn.
 Câu 26. Loại phân nào sau dùng bón thúc là chính: 
	A. Đạm, kali. 	B. phân vi sinh vật. 	C. Phân chuồng. 	D. Phân lân. 
 Câu 27. Phân hữu cơ có đặc điểm: 
	A. Khó hoà tan, có chứa nhiều chất dinh dưỡng. 	B. Dễ hoà tan, tỉ lệ dinh dưỡng thấp. 	
	C. Khó hoà tan, tỉ lệ chất dinh dưỡng cao. 	D. Dễ hoà tan, có nhiều chất dinh dưỡng. 
 Câu 28. Đặc điểm của tế bào thực vật chuyên biệt là:
	A. Có tính toàn năng, có khả năng phân chia vô tính.	
	B. Có tính toàn năng, đã phân hoá nhưng không mất khả năng biến đổi và có khả năng phản phân hoá.	
	C. Có tính toàn năng, nếu được nuôi dưỡng trong môi trường thích hợp sẽ phân hoá thành cơ quan.	
	D. Mang hệ gen giống nhau, có màng xellulô, có khả năng phân chia.
 Câu 29. Chọn câu trả lời đúng: 
	A. Phân hoá học dễ tan nên dùng để bón lót là chính. 	
	B. Phân hoá học chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ dinh dưỡng cao. 	
	C. Phân hoá học khó tan nên dùng bón lót là chính. 	
	D. Phân hoá học chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ dinh dưỡng thấp. 
 Câu 30. Trong các biện pháp cải tạo đất mặn sau, biện pháp nào không phù hợp: 
	A. Bón vôi. 	B. Lên liếp(làm luống) hạ thấp mương tiêu mặn. 
	C. Đắp đê, xây dựng hệ thống mương máng, tưới tiêu hợp lí. 	D. Tháo nước rửa mặn. 
 Câu 31. Nguyên nhân hình thành đất phèn là do: 
	A. Đất có nhiều muối. 	B. Đất bị úng ngập. 	
	C. Đất có nhiều H2SO4. 	D. Đất có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh. 
 Câu 32. Nội dung của thí nghiệm sản xuất quảng cáo là:
	A. Tổ chức hội nghị đầu bờ.	
	B. Bố trí thí nghiệm trên diên rộng, quảng cáo và tổ chức hội nghị đàu bờ.	
	C. Bố trí sản xuất so sánh giống mới với giống sản xuất đại trà.	
	D. Bố trí sản xuất với các chế độ phân bón khác nhau.
 Câu 33. Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có: 
	A. pH 4. 	C. pH > 7. 	D. pH < 4. 
 Câu 34. Loại đất nào sau đây cần phải cải tạo. 
	A. Đất phù sa. 	B. Đất phèn, đất mặn, đất xám bạc màu. 	
	C. Đất mặn và đất phù sa sông hồng. 	D. Đất xám bạc màu, đất phù sa, đât phèn. 
 Câu 35. Thành phần chất hữu cơ trong đất gồm có: 
	A. các chât dinh dưỡng như phốtpho, nitơ. 	B. các sinh vật sống trong đất. 	
	C. xác động vật, thực vật, vi sinh vật chết. 	D. khoáng.

File đính kèm:

  • dockiem tra cn10 de04.doc
Đề thi liên quan