Đề kiểm tra 1 tiết môn học: ngữ văn lớp: 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn học: ngữ văn lớp: 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS . . . . . . . . . . . . . . MÔN : NHỮ VĂN; LỚP: 8 Đề số: ......... Tiết : 130 ; Tuần 33 theo PPCT Họ và tên:……………………………………………. Nhận xét của thầy cô: Điểm: Lớp:……………………………………………………….. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) A. Nối cộ A với cột B cho phù hợp: A B C 1.Câu cảm thán a. Có chứa từ ngữ nghi vấn . khi viết, cuối câu thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi. 1 + ... 2. Câu trần thuật b. Có chứa từ ngữ cầu khiến hoặc ngữ điệu cầu khiến. Khi viết, cuối câu thường kết thúc bằng dấu chấm than (hoặc dấu chấm) 2 + ... 3. Câu nghi vấn c. Có chứa từ ngữ cảm thán. Khi viết, cuối câu thường kết thúc bằng dấu chấm than. 3 + ... 4. Câu cầu khiến d. Không có dấu hiệu của câu khác. Khi viết, thường kết thúc bằng dấu chấm hoặc dấu chấm than. 4 + ... B. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Ngoài chức năng để hỏi. Câu nghi vấn còn dùng để : a. Cầu khiến b. Khẳng định hoặc phủ định c. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc d. Cả a, b và c. Câu 2: Từ thích hợp để điền vào chỗ trống của câu : “ Cô đơn .. là cảnh thân tù” là: a. Ôi b. Biết bao c. Thay d. Hỡi ơi. Câu 3: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu phủ định? a. Tôi không muốn làm việc đó. b. Cuốn sách này không phải là không hay. c. Câu chuyện nào không có ý nghĩa. d. Cả a, b và c. Câu 4: Trong hội thoại, khi nào người nói “im lặng” dù đến lượt mình? a. Khi muốn biểu thị thái độ nhất định b. Khi không biết gì nói c. Khi còn phân vân, lưỡng lự d. Cả a, b và c. Câu 5: Câu “ Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ !” thuộc kiểu hành động nói : a. Nhận định b. Bộc lộ cảm xúc c. Đề nghị d. Giải thích Câu 6: Câu : “ Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua” được sắp xếp theo trình tự : a. Diễn biến của tâm trạng b. Diễn biến trước sau của hoạt động c. Quan trọng của sự vật d. Cả a, b và c II.PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm) Câu 1: Viết lại câu sau đây bằng cách chuyển từ “ròn rén” vào những vị trí có thể được (có thể thêm vào từ “ một cách” khi cần thiết) “Chị Dậu rón rén bưng một bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm” (2đ) Câu 2: Viết đoạn văn ngắn hứa tích cực học tập, rèn luyện để đạt kết quả tốt trong năm học tới, có sử dụng các kiểu câu đã học. (ít nhất 3 kiểu ) (4đ) Bài làm: ………………………………………………..……………………………………………….………………………………………………..………………………………………………..………………………………………………..…………………………………………………………………..…………………………………………………………………..………………………………………………………………… PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS . . . . . . . . . . . . . . MÔN: TIẾNG VIỆT ; LỚP: 8 Đề số: ......... Tiết : 130 ; Tuần 33 theo PPCT Đề 1 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm) A. 1 – c; 2- d; 3-a; 4-b (mỗi câu đúng 0,25đ) B. Mỗi câu đúng 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C B D A A II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 đ) Câu 1: HS chuyển đổi it61 nhất 4 câu (mỗi câu 0,5đ) Ròn rén, chị Dậu bưng một bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm. Chị Dâu bưng một bát cháo lớn, rón rén đến chỗ chồng nằm. Chị Dậu, bưng một bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm một cách rón rén. Rón rén đến chỗ chồng năm, chị Dậu bưng một bát cháo lớn. Đến chỗ chồng nằm một cách rón rén, chị Dậu bưng một bát cháo lớn. … Câu 2 : HS viết đọn văn trong đó có sử dụng các kiểu câu : Trần thuật, nghi vấn, cảm thán, cầu khiến, phủ định . (4đ) ---------***---------
File đính kèm:
- DE 9.doc