Đề kiểm tra 1 tiết - Môn kiểm tra: Sinh học - Lớp 8

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết - Môn kiểm tra: Sinh học - Lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN SINH HỌC, LỚP 8.
I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
 * Khoanh tròn vào chữ cái cho phương án trả lời đúng nhất.
 Câu 1: Nước tiểu đầu được tạo ra ở giai đoạn:
 A. Lọc máu ở cầu thận qua nang cầu thận C. Bài tiết tiếp ở ống thận
 B. Tái hấp thụ lại ở ống thận. 	D. Cả 3 giai đoạn trên.
 Câu 2: Các tế bào sắc tố của da nằm ở:
 A. Lớp bì 	 C. Lớp biểu bì.
 B. Lớp mỡ dưới da. 	 D. Cả A và B đều đúng.
 Câu 3: Cấu trúc nào dưới đây là bộ phận của trụ não?
 A. Cầu não. 	C. Não giữa.
 B. Hành não. 	 D. Cả 3 cấu trúc trên. 
 Câu 4: Vùng chức năng nào của bán cầu não dưới đây có ở người mà không có ở các động vật khác?
 A. Vùng thị giác. 	 C. Vùng thính giác.
 B. Vùng vận động của ngôn ngữ. 	 D. Vùng cảm giác.
 Câu 5: Màng lưới của cầu mắt chứa nhiều tế bào thần kinh dạng:
 A. Hình sợi. 	 C. Hình tròn và hình nón.
 B. Hình nón. 	 D. Hình nón và hình que.
 * Ghép các số ở cột I với các chữ cái ở cột II vào cột III cho hợp lý.
 Câu 6: 
I. Bộ phận
II. Chức năng.
III. Ghép I với II
1.Ống tai.
a. Có các tế bào thụ cảm thính giác, khi nhận sóng âm sẽ tạo ra xung quanh thần kinh truyền về trung ương.
 1 -
2. Màng nhĩ
b. Giúp cân bằng áp suất ở hai bên màng nhĩ để màng nhĩ rung động chính xác khi nhận sóng âm.
 2 -
3. Chuỗi xương tai.
c. Truyền sóng âm từ vành tai vào màng nhĩ.
 3 -
4. Vòi nhĩ.
d. Rung động và truyền sóng âm sang chuỗi xương tai.
 4 -
5. Cơ quan coooti
e. Truyền sóng âm từ màng cửa bầu dục, để sau đó sóng âm truyền theo chất dịch đến cơ quan Coocti.
 5 -
II. TƯ LUẬN: (4điểm)
 Câu 1: Tật cận thị là gì? Nguyên nhân và cách khắc phục?
 Câu 2: Phân biệt tính chất của phản xạ không điều kiện? Lấy một ví dụ về phản xạ có điều kịên và một ví dụ về phản xạ không điều kiện?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH HỌC LỚP 8.
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
 Câu 1: A	Câu 2: C	Câu 3: D	Câu 4: B	Câu 5: D.
Từ câu 1 đến câu 5, mỗi phương án đúng cho 1 điểm.
 Câu 6: 1 điểm.
I. Bộ phận
II. Chức năng.
III. Ghép I với II
1.Ống tai.
a. Có các tế bào thụ cảm thính giác, khi nhận sóng âm sẽ tạo ra xung thần kinh truyền về trung ương.
1 - c
2. Màng nhĩ
b.Giúp cân bằng áp suất ở hai bên màng nhĩ để màng nhĩ rung động chính xác khi nhận sóng âm.
2 - d
3.Chuỗi xương tai.
c. Truyền sóng âm từ vành tai vào màng nhĩ.
3 - e
4. Vòi nhĩ.
d. rung động và truyền sóng âm sang chuỗi xương tai.
4 - b
5.Cơ quan coooti
e. Truyền sóng âm từ màng cửa bầu dục, để sau đó sóng âm truyền theo chất dịch đếncơ quan Coocti.
5 - a
II. TỰ LUẬN (4 điểm)
 Câu 1 (1 điểm):
- Cận thị là mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
- Nguyên nhân: 
+ Bẩm sinh: Cầu mắt dài.
+ Do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần).
- Cách khắc phục: Đeo kính cận ( Kính có mặt lõm- kính phân kỳ).
 Câu 2 (3 điểm)
 * Phân biệt tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
T/chất của phản xạ không điều kiện.
Tính chất của phản xạ có điều kiện.
- Trả lời các kích thước tương ứng hay kích thích không điều kiện.
- Bẩm sinh
- Bền vững.
- Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại.
- Số lượng hạn chế.
- Cung phản xạ đơn giản
- Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống.
- Trả lời các kích thích bất kỳ hay kích thích có điều kiện ( đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần).
- Được hình thành trong đời sống (qua học tập, rèn luyện)
- Dễ mất đi khi không củng cố.
- Có tính chất cá thể, không di truyền.
- Số lượng không hạn định.
- Hình thành đường liên hệ tạm thời.
- Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của võ não.
Lấy ví dụ về phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện (Học sinh tự lấy ví dụ)

File đính kèm:

  • docSinh 82.doc
Đề thi liên quan