Đề kiểm tra 1 tiết môn Lý 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn Lý 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG MÔN : VẬT LÝ 6 Đề số: (Tiết : 9 ; Tuần 9 theo PPCT ) Họ và tên:. Nhận xét của thầy cô: Điểm: Lớp:.. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) A - Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Để do độ dài lớp học ta chọn thước có: A. Giới hạn đo 5 m và độ chia nhỏ nhất 2 cm B. Giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm C. Giới hạn đo 3 m và độ chia nhỏ nhất 2 cm D. Giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1mm Câu 2: 1dm3 = ? A. 1000CC B. 100 CC C. 1000 ml D. Cả A và C Câu 3: Nếu vật rắn không thấm nước cần đo thể tích,bỏ lọt vào bình chia độ ta dùng: A. Bình tràn B. Bình chứa C. Bình chia độ D. Cả A và B Câu 4: Mọi vật đều có: A. Khối lượng B. Trọng lượng C. Thể tích D. Cả A, B, C Câu 5: Phương, chiều của trọng lực: A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. B. Phương nằm ngang, chiều từ trên xuống C. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống D. Cả A và C đều đúng Câu 6: Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó. Biến đổi chuyển động có thể là: A. Từ nhanh đến chậm B. Từ chậm đến nhanh C. Từ đứng yên đến chuyển động D. Cả A, B, C đều đúng B – Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 1) Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là .. 2) Đơn vị đo thể tích thường dùng là .. và . 3) Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của Việt Nam là 4) Để đo độ dài của một vật thường dùng . II.PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm) Câu 1: Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ về hai lực cân bằng. (2đ) Câu 2: Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Đơn vị của trọng lực là gì? (2đ) Câu 3: Tại sao khi ném một hòn đá lên cao nó không lên mãi mà chỉ một lúc sau thì nó rơi xuống mặt đất? (2đ) Bài làm: PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG MÔN : VẬT LÝ 6 Đề số: (Tiết : 9 ; Tuần 9 theo PPCT) ĐỀ : A I.PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm) A- mỗi câu đúng 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A D B D B D B – mỗi câu đúng 0.25 điểm 1) mét 2) mét khối và lit 3) ki lo gam 4) thước mét II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: - Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. (1đ) - Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. (0,5đ) - Ví dụ: Quả nặng treo lên dây dọi. (0,5đ) Câu 2: - Trọng lực là lực hút của trái đất (1đ) - trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống (0,5đ) - Đơn vị của trọng lực là Niutơn (N) (0,5đ) Câu 3: Do lực hút của Trái đất đã làm hòn đá rơi xuống 1đ -------------//------------
File đính kèm:
- DE KIEM TRA 1 TIET LY 6(2).doc