Đề kiểm tra 1 tiết môn ngữ văn 7 Trường THCS Ba Lòng

doc8 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 3933 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn ngữ văn 7 Trường THCS Ba Lòng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Ba Lòng ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN NGỮ VĂN 7
 Năm học: 2013 - 2014
Lớp: 7…… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:……......................................Ngày kiểm tra:.............., ngày trả bài: …..........

Điểm
Lời phê của thầy giáo


Bằng số
Bằng chữ


Đề chẵn
Câu 1: (2,0 điểm) Chép lại nguyên văn bài thơ “cảnh khuya” của Hồ Chí Minh.
Bài thơ thuộc thể thơ gì? Được sáng tác vào năm nào? Hồ Chí Minh đã thể hiện những tình cảm gì trong hai bài thơ “Cảnh khuya” và “ Rằm tháng giêng”
Câu 2: (3 điểm) Qua truyện ngắn" Cuộc chia tay của những con búp bê" của Khánh Hoài, tác giả muốn nhắn gởi đến mọi người điều gì? (Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 dòng)
Câu 3: (5 điểm) Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương? 
Bài làm:
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
......................................................................................................................................... 	
	
	
	
Trường THCS Ba Lòng ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN NGỮ VĂN 7
 Năm học: 2013 - 2014
Lớp: 7…… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:……......................................Ngày kiểm tra:.............., ngày trả bài: …..........

Điểm
Lời phê của thầy giáo


Bằng số
Bằng chữ


Đề lẻ
Câu 1: (2 điểm) Chép những câu ca dao - dân ca mà em nhớ bắt đầu bằng cụm từ “Thân em”. Câu ca nào làm em xúc động nhất? Vì sao?
Câu 2: (3 điểm) So sánh cụm từ “ta với ta” trong bài “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến với cụm từ “ta với ta” trong bài “Qua đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan.
Câu 3: (5 điểm) Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương? 
Bài làm:
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
.........................................................................................................................................
	
	
.........................................................................................................................................
	
	
Đáp án và hướng dẫn chấm
Đề chẳn
Câu 1: (2 Điểm)
- Học sinh chép nguyên văn bài thơ “Cảnh Khuya”. (Có ghi nhan đề bài thơ). ( 1 điểm)
+ Không sai lỗi chính ta. 
+ Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. 
+ Sáng tác năm 1947. 
- Tình cảm trong hai bài thơ: ( 1 điểm)
+ Tình yêu thiên nhiên
+ Tình yêu đất nước	
+ Phong thái ung dung, lạc quan.
Câu 2: ( 3 điểm)
-Trình bày thành một đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 dòng ( 1 điểm)
- Nội dung đoạn văn cần có các ý: ( 2 điểm)
 + Gia đình là tổ ấm vô cùng quí giá. 
 + Mọi người hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn, không vì lí do gì mà làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên , trong sáng ấy.
Câu 3: (5 điểm)
- Viết đúng yêu cầu của đề, chính tả, ngữ pháp, mạch lạc (2 điểm)
- Cảm xúc sâu sắc bộc lộ tự nhiên (3 điểm)
+ Nêu được đối tượng bộc lộ cảm xúc
+ Thể hiện tình cảm với đối tượng qua tính cách, hoạt động, ngoại hình.
Đề lẻ
Câu 1: (2 điểm)
- Chép lại chính xác như SGK bài ca “Thân em như trái bần trôi...” và một bài bất kỳ ngoài chương trình có chữ “thân em”. (1điểm)
- Nêu được cảm nhận ngắn gọn về nội dung và nghệ thuật của một bài để thể hiện ấn tượng của mình. (1 điểm)
Câu 2: ( 3 điểm)
- Cụm từ “ta với ta” trong bài Bạn đến chơi nhà, nói lên tình bạn đậm đà thắm thiết, bất chấp mọi điều kiện về vật chất. Đó chính là cái cười xòa, là sự kết hợp của hai người: tuy hai mà một, tuy một mà hai. (1,5 điểm)
- Còn cụm từ “ta với ta” trong bài Qua đèo Ngang lại tô đậm thêm sự lẻ loi đơn chiếc của mình. (1,5 điểm)
Câu 3: (5 điểm)
- Viết đúng yêu cầu của đề, chính tả, ngữ pháp, mạch lạc (2 điểm)
- Cảm xúc sâu sắc bộc lộ tự nhiên (3 điểm)
+ Nêu được đối tượng bộc lộ cảm xúc
+ Thể hiện tình cảm với đối tượng qua tính cách, hoạt động, ngoại hình.


























Trường THCS Ba Lòng ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN NGỮ VĂN 7
 Năm học: 2013 - 2014
Lớp: 7…… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:……......................................Ngày kiểm tra:.............., ngày trả bài: …..........

Điểm
Lời phê của thầy giáo


Bằng số
Bằng chữ


Đề chẵn
Câu 1. (2 điểm)
 Trình bày khái niệm về từ đồng âm? Cho ví dụ? Nêu cách sử dụng từ đồng âm/
Câu 2. ( 1 điểm)
 Đặt câu với cặp quan hệ từ sau và cho biết ý nghĩa của cặp quan hệ từ đó: Nếu....thì; Tuy....nhưng.
Câu 3: ( 2 điểm )
 Em hãy cho biết trong bài ca dao sau đây, tác giả dân gian sử dụng hiện tượng đặc biệt nào của tiếng Việt? Xác định các từ ngữ trong hiện tượng đó.
“Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?”
Câu 4: ( 5 điểm )
 Viết đoạn văn (khoảng 10- 12 câu) phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “ Qua Đèo Ngang”, trong đoạn văn có sử dụng: 1 quan hệ từ, 1 từ Hán Việt, 1 từ láy, 1 đại từ (gạch chân dưới các từ đó).
Bài làm:
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
Trường THCS Ba Lòng ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN NGỮ VĂN 7 
 Năm học: 2013 - 2014
Lớp: 7…… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:……......................................Ngày kiểm tra:.............., ngày trả bài: …..........

Điểm
Lời phê của thầy giáo


Bằng số
Bằng chữ


Đề lẻ
Câu 1. (2 điểm) Trình bày khái niệm về từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? Nêu cách sử dụng từ đồng nghĩa?
 Câu 2. (1 điểm) Đặt câu với cặp quan hệ từ sau và cho biết ý nghĩa của cặp quan hệ từ đó: Vì... nên; Giá mà thì.
 Câu 3: (2 điểm) Em hãy cho biết trong bài ca dao sau đây, tác giả dân gian sử dụng hiện tượng đặc biệt nào của tiếng Việt? Xác định các từ ngữ trong hiện tượng đó.
“Bà già đi chợ cầu Đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn”.
 Câu 4: (5 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 10- 12 câu) phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “ Bạn đến chơi nhà”, trong đoạn văn có sử dụng: 1 quan hệ từ, 1 từ Hán Việt, 1 từ láy, 1 đại từ (gạch chân dưới các từ đó).
Bài làm:
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
2.Đáp án và hướng dẫn chấm.
Đề chẵn
 Câu 1: (2đ)
- Khái niệm về từ đồng âm : Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau không liên quan gì với nhau. Lấy được ví dụ (1đ)
- Sử dụng từ đồng nghĩa : Hiện tượng đồng âm có thể gây hiểu sai hoặc hiểu nước đôi. Do đó trong giao tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ và dùng từ đồng âm cho đúng (1đ)
Câu 2: (1đ)
- Đặt câu đúng (0,5đ)
- Nêu đúng ý nghĩa:
+ Điều kiện/ giả thiết – hệ quả (0,25đ)
+ Tương phản (0,25đ)
Câu 3: (2đ)
- Chỉ ra được hiện tượng dùng từ trái nghĩa (1đ)
- Tìm ra được các từ trái nghĩa ( (1đ: mỗi hiện tượng tìm đúng đạt 0.5 điểm )
Câu 4: (5đ)
*Về nội dung : (2đ)HS phải đảm bảo được các ý sau
 - Cảnh tượng đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống của con người nhưng còn hoang sơ.
 - Bài thơ gián tiếp bộc lộ tâm trạng cô đơn, hoài cổ và tâm trạng buồn xa gia đình. Cùng với việc trực tiếp bộc lộ tâm sự đó là nỗi buồn cô đơn không thể chia sẻ và thầm lặng cô đơn của tác giả.
 * Về hình thức (3đ)
 - Đoạn văn mạch lạc, đủ ý, liên kết chặt chẽ
 - Cảm xúc trong sáng căn cứ vào các tín hiệu ngôn ngữ để trình bày cảm nhận suy nghĩ 
 - Có đầy đủ các: Quan hệ từ, từ Hán Việt, từ láy, đại từ(gạch chân) 
Đề lẻ
 Câu 1: (2đ)
- Khái niệm về từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
- Sử dụng từ đồng nghĩa: Khi nói hay viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm
Câu 2: (1đ)
- Đặt câu đúng (0,5đ)
- Nêu đúng ý nghĩa:
+ Nguyên nhân – kết quả ( nhân quả)(0,25đ)
+ Điều kiện/ giả thiết – hệ quả (0,25đ)
Câu 3: (2đ)
- Chỉ ra được hiện tượng đồng âm (1đ)
- Tìm ra được các từ đồng âm ( (1đ: mỗi hiện tượng tìm đúng đạt 0.5 điểm )
Câu 4: (5đ)
*Về nội dung : (2đ)HS phải đảm bảo được các ý sau
 - Bài thơ ca ngợi tình bạn đậm đà thắm thiết qua việc nhà thơ đặt ra một tình huống bằng giọng điệu hóm hỉnh vui tươi dí dỏm.
 - Tình huống ấy được nhà thơ khắc hoạ ở bố cục rất riêng biệt độc đáo không giống như các bài thơ Đường luật khác:
 + Tình huống bạn đến chơi nhà
 + Tình huống tiếp khách 
 + Tình bạn đậm đà thắm thiết chân thành.
-> Làm nổi bật tình bạn đậm đà thắm thiết vượt lên vật chất và những lề thói lễ nghi thông thường.
 * Về hình thức (3đ)
 - Đoạn văn mạch lạc, đủ ý, liên kết chặt chẽ
 - Cảm xúc trong sáng căn cứ vào các tín hiệu ngôn ngữ để trình bày cảm nhận suy nghĩ 
 - Có đầy đủ các: Quan hệ từ, từ Hán Việt, từ láy, đại từ(gạch chân) 


File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA 1 tiet kh1 VAN 7 (13.14).doc