Đề kiểm tra 1 tiết môn ngữ văn 9 năm học: 2013 - 2014 Trường THCS Ba Lòng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn ngữ văn 9 năm học: 2013 - 2014 Trường THCS Ba Lòng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Ba Lòng ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN NGỮ VĂN 9 Năm học: 2013 - 2014 Lớp: 9…… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:……......................................Ngày kiểm tra:.............. ngày trả bài: ….......... Điểm Lời phê của thầy cô giáo Bằng số Bằng chữ Đề chẵn Câu 1: (2 điểm) Chuyển 2 câu thơ sau đây thành lời dẫn trực tiếp: Đau đớn thay phận đàn bà Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung. (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) Câu 2: (3 điểm) Xác định nghĩa gốc,nghĩa chuyển của các từ gạch chân,nêu phương thức chuyển nghĩa và giải thích ý nghĩa của các từ đó. a/ Một tay gây dựng cơ đồ b/ Mùa xuân là tết trồng cây. Bấy lâu bể Sở, sông Ngô tung hoành. Câu 3: (5 điểm) Viết 1 đoạn văn ngắn, chủ đề tự chọn, có sử dụng 2 phép tu từ và 1 từ tượng hình ( hoặc tượng thanh) . Chỉ rõ các phép tu từ và từ tượng hình (hoặc tượng thanh) đó. Bài làm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Trường THCS Ba Lòng ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN NGỮ VĂN 9 Năm học: 2013 - 2014 Lớp: 9…… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:……......................................Ngày kiểm tra:.............. ngày trả bài: ….......... Điểm Lời phê của thầy cô giáo Bằng số Bằng chữ Đề lẻ Câu 1: (2 điểm) Chuyển câu nói sau đây thành lời dẫn gián tiếp: Hôm qua bạn Nam nói : “ Ngày mai tôi nghỉ học .“ Câu 2: (3 điểm) Xác định nghĩa gốc,nghĩa chuyển của các từ gạch chân,nêu phương thức chuyển nghĩa và giải thích ý nghĩa của các từ đó. a/ Ngày xuân con én đưa thoi b/ Nỗi riêng tầm tã tuôn mưa. Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi. Câu 3: (5 điểm) Viết 1 đoạn văn ngắn( 5 đến 7 dòng),chủ đề tự chọn, có sử dụng 2 phép tu từ và 1 từ tượng hình ( hoặc tượng thanh). Chỉ rõ các phép tu từ và từ tượng hình (hoặc tượng thanh) đó. Bài làm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Đề chẵn: Câu 1: (2 điểm) Nói đến số phận bạc mệnh của người phụ nữ dưới XHPK, trong Truyện Kiều Nguyễn Du có viết: “ Đau đớn thay phận đàn bà Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.” HS viết đúng qui cách, có dấu 2 chấm: 1đ - Có dấu ngoặc kép : 1đ Câu 2: (3 điểm) Câu a: Tay : Nghĩa chuyển :0,5 đ .Chuyển nghĩa ẩn dụ: 0,5 đ . Ý nghĩa : Tay chỉ người (Từ Hải) : 0,5đ Câu b: Xuân : Nghĩa gốc: 0,5 đ . Chuyển nghĩa hoán dụ: 0,5 đ. Ý nghĩa: Mùa đầu trong năm : 0,5đ Câu 3: (5 điểm) Nội dung trong sáng, lời văn gảy gọn, đáp ứng được yêu cầu đề bài. Đề lẻ: Câu 1: (2 điểm) Hôm qua bạn Nam nói là hôm nay bạn ấy nghỉ học. HS chuyển đúng: 2 đ Câu 2: (3 điểm) Câu a : Xuân : nghĩa gốc : 0,5 đ. Chuyển nghĩa hoán dụ (0,5 đ) Ý nghĩa : ngày đầu trong năm : 0,5 đ Câu b : Mưa : Nghĩa chuyển : 0,5 đ.Chuyển nghĩa ân dụ : 0,5 đ .Ý nghĩa : Chỉ những giọt nước mắt- khóc :0,5 đ Câu 3: (5 điểm) Nội dung trong sáng, lời văn gảy gọn, đáp ứng được yêu cầu đề bài
File đính kèm:
- KIỂM TRA TIẾNG VIỆT tiết 74.doc