Đề kiểm tra 1 tiết – môn ngữ văn lớp 8 kì II Thời gian: 45 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết – môn ngữ văn lớp 8 kì II Thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – MễN NGỮ VĂN LỚP 8 Kè II THỜI GIAN: 45 PHÚT I. MỤC TIấU ĐỀ KIỂM TRA Kiểm tra mức độ chuẩn kiến thức kĩ năng mụn Ngữ văn trong chương trỡnh học kỡ II lớp 8 1. Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung,nghệ thuật phần văn nghị luận hiện đại Việt Nam, thơ Việt Nam 1900 - 1945, văn nghị luận trung đại Việt Nam. 2. Kĩ năng: nhận biết tỏc giả tỏc phẩm, nội dung nghệ thuật văn nghị luận hiện đại Việt Nam, thơ Việt Nam 1900 - 1945, văn nghị luận trung đại Việt Nam. 3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc, tình yêu thiên nhiên đất nước qua các tác phẩm văn học trên. II.HèNH THỨC KIỂM TRA Hỡnh thức : Tự luận Cỏch tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra phần tự luận trong 45 phỳt. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Cấp độ Tờn chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1.Thơ Việt Nam 1900 - 1945 Nhớ được nội dung bài thơ Số cõu Số điểm Tỉ lệ % Số cõu:1 Số điểm:1 Số cõu: 1 1điểm=10% 2.Nghị luận hiện đại Việt Nam Nhớ và hiểu được nộidung của văn bản Số cõu Số điểm Tỉ lệ % Số cõu:1 Số điểm:2 Số cõu:1 2điểm=20% 3. Nghị luận trung đại Việt Nam Viết bài văn ngắn nờu cảm nhận về nội dung một cõu văn của tỏc phẩm văn học Trung đại. Số cõu Số điểm Tỉ lệ % Số cõu:1 Số điểm:2 Số cõu:1 2điểm=20% 4.Thơ hiện đại Việt nam Viết bài văn ngắn nờu cảm nhận về nội dung một tỏc phẩm thơ hiện đại. Số cõu Số điểm Tỉ lệ % Số cõu:1 Số điểm: 5 Số cõu:1 5điểm=50% Tổng số cõu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số cõu:1 Số điểm:1 10% Số cõu:1 Số điểm:2 20% Sốcõu:1 Sốđiểm:2 20% Số cõu:1 Số điểm:5 50% Số cõu:4 Số điểm:10 100% Đề bài :1 Cõu 1( 1 đ ): Chộp thuộc lũng bài thơ : “Tức cảnh Pỏc Bú” của chủ tịch Hồ Chớ Minh Cõu 2 ( 2 đ ): Nờu nội dung chớnh của văn bản " Thuế mỏu" của Nguyễn Ái Quốc ? Cõu 3:( 2 đ ) : Em hiểu như thế nào về cõu : “Học rộng rồi túm lược cho gọn, theo điều học mà làm” của Nguyễn Thiếp Cõu 4 ( 5 đ ) :Phõn tớch tõm trạng người tự - chiến sĩ được thể hiện ở bốn cõu thơ cuối bài thơ " Khi con tu hỳ".của Tố Hữu . Đỏp ỏn: Đề1 Cõu 1: (1 điểm) Chộp đỳng nội dung bài thơ,khụng sai lỗi chớnh tả: Tức cảnh Pỏc Bú Sỏng ra bờ suối ,tối vào hang; Chỏo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng . Bàn đỏ chụng chờnh dịch sử Đảng, Cuộc đời cỏch mạng thật là sang. Cõu 2: (2 điểm) HS làm được nội dung cơ bản sau: Chớnh quyền thực dõn đó biến người dõn nghốo khổ ở cỏc xứ thuộc địa thành vật hy sinh để phục vụ cho lợi ớch của mỡnh trong cỏc cuộc chiến tranh tàn khốc .Núi lờn tỡnh cảnh khốn cựng tủi nhục của người dõn nụ lệ ở xứ thuộc địa trờn thế giới. Cõu 3: ( 2 điểm ) H/S hiểu và làm được : Học rộng rồi túm lược cho gọn :Học rộng, nghĩ sõu ,viết túm lược những điều cơ bản, cốt yếu; theo điều học mà làm: học phải biết kết hợp với hành . Học khụng phải để biết mà cũn để làm. Túm lại : Muốn học tốt phải cú phương phỏp : Học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn, đặc biệt học phải đi đụi với hành. Cõu 4: (5 điểm) Bài viết cú bố cục rừ ràng (1 điểm) - Nội dung HS phõn tớch được: Tõm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt được nhà thơ diễn tả trực tiếp. Bằng cỏch dựng từ ngữ: động từ mạnh (đạp tan phũng, chết uất ), những từ cảm thỏn (ụi, thụi, làm sao ). Cỏch ngắt nhịp bất thường 6/2 (cõu 8); 3/3 (cõu 9)... Tất cả như truyền đến độc giả cảm giỏc ngột ngạt cao độ, niềm khao khỏt chỏy bỏng muốn thoỏt khỏi phũng giam, khỏi tự ngục trở về với cuộc sống tự do bờn ngoài. - Qua tõm trạng của nhà thơ – người tự cỏch mạng, ta hiểu được tỡnh yờu quờ hương, đất nước, yờu cuộc sống tự do chỏy bỏng của nhà thơ. - Nội dung phõn tớch đầy đủ, sõu sắc, cú cảm xỳc, hành văn trụi chảy (4 điểm) E. Tổng kết rỳt kinh nghiệm +Củng cố: GV thu bài, nhận xột giờ làm bài. +Hướng dẫn dặn dũ: Bài cũ: Xem lại những bài tập làm văn đó học, nắm được phương phỏp làm văn nghịluận. Bài mới: -Đọc kĩ bài “ Lựa chọn trật tự từ trong cõu. +Đỏnh giỏ về buổi học: ................................................................................................................................................................. +Rỳt kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Đề bài :2 Cõu 1( 1 đ ): Chộp thuộc lũng bài thơ : “Đi đường” của chủ tịch Hồ Chớ Minh Cõu 2 ( 2 đ ): Nờu nội dung chớnh của văn bản " Đi bộ ngao du" của Ru -xụ ? Cõu 3: ( 2 đ ) : Em hiểu như thế nào về cõu : “Học rộng rồi túm lược cho gọn, theo điều học mà làm” của Nguyễn Thiếp Cõu 4 ( 5 đ ) :Phõn tớch tõm trạng người tự - chiến sĩ được thể hiện ở bốn cõu thơ cuối bài thơ " Khi con tu hỳ".của Tố Hữu Đỏp ỏn: Đề2 Cõu 1: (1 điểm) Chộp đỳng nội dung bài thơ,khụng sai lỗi chớnh tả ĐI ĐƯỜNG Đi đường mới biết gian lao Nỳi cao rồi lại nỳi cao trập trựng Nỳi cao lờn đến t ận cựng Thu vào tầm mắt muụn trựng nước non Cõu 2: (2 điểm) HS nờu được nội dung cơ bản sau: Lợi ớch của việc đi bộ ngao du là con người hoàn toàn tự do thưởng ngoạn , khụng lệ thuộc vào bất cứ ai... -Cú dịp mở mang hiểu biết, trau dồi kiến thức -Cú tỏc dụng tăng cường sức khoẻ. Cõu 3: ( 2 điểm ) H/S hiểu và làm được : Học rộng rồi túm lược cho gọn :Học rộng, nghĩ sõu ,viết túm lược những điều cơ bản, cốt yếu; theo điều học mà làm: học phải biết kết hợp với hành . Học khụng phải để biết mà cũn để làm. Túm lại : Muốn học tốt phải cú phương phỏp : Học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn, đặc biệt học phải đi đụi với hành. Cõu 4: (5 điểm) Bài viết cú bố cục rừ ràng (1 điểm) - Nội dung HS phõn tớch được: Tõm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt được nhà thơ diễn tả trực tiếp. Bằng cỏch dựng từ ngữ: động từ mạnh (đạp tan phũng, chết uất ), những từ cảm thỏn (ụi, thụi, làm sao ). Cỏch ngắt nhịp bất thường 6/2 (cõu 8); 3/3 (cõu 9)... Tất cả như truyền đến độc giả cảm giỏc ngột ngạt cao độ, niềm khao khỏt chỏy bỏng muốn thoỏt khỏi phũng giam, khỏi tự ngục trở về với cuộc sống tự do bờn ngoài. - Qua tõm trạng của nhà thơ – người tự cỏch mạng, ta hiểu được tỡnh yờu quờ hương, đất nước, yờu cuộc sống tự do chỏy bỏng của nhà thơ. - Nội dung phõn tớch đầy đủ, sõu sắc, cú cảm xỳc, hành văn trụi chảy (4 điểm)
File đính kèm:
- de kiem tra 1 tiet van lop 8 ki 2.doc