Đề kiểm tra 1 tiết - Môn Sinh 9 - Trường THCS Minh Tân

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết - Môn Sinh 9 - Trường THCS Minh Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 1 tiết môn sinh 9 
Đề 1
Trắc nghiệm khách quan: (3điểm)
Câu 1:(2điểm)
 Hãy khoanh tròn vào một chữ cái : A,B. C, D. Đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng:
 1. ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài 
P. Chó lông dài x Chó lông ngắn.không thuần chủng, kết qủa ở F1 như thế nào?
 A. Toàn lông ngắn. B. Toàn lông dài.
 C. 1 lông ngắn : 1 lông dài. D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
 2. Trong nguyên phân NST bắt đầu co ngắn đóng xoắn diễn ra ở :
A. Kì đầu. C. Kì sau.
B. kì giữa . D. Kì cuối.
 3.Trong nguyên phân NST ở kì giữa:
 A. Tập trung ở mặt phẳng xích đạo cuả thoi phân bào .
 B. Bắt đầu co ngắn đóng xoắn.
 C. Phân li về 2 cực TB.
 D. Tự nhân đôi. 
 4. Trong phân bào lần 2 cuả giảm phân NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở.
 A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuôi.
 5. Trong phân bào lần 1 của giảm phân các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của TB ở:
 A. Kì đầu. B. Kì giữa. C .Kì sau. D. Kì cuối.
 6. Sự hình thành giới tính ở cá thể của nhiêù loài đựơc xác định chủ yêú bởi:
 A. Cơ chế NST xác định giới tính.
 B. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong.
 C. . ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài.
 D.Cả B và C.
 7. Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho ra:
 A. 1tinh trùng . C. 4 tinh trùng.
 B. 2 tinh trùng. D. 8 tinh trùng.
 8. Tính đặc thù cuả mỗi loại AND do yếu tố nào quy định?
 A. Số lượng Nuclêôtit.
 B. Thành phần các loại Nuclêôtit.
 C. Trình tự xắp xếp các loại Nuclêôtit.
 D. Cả A. B. và C.
Câu 2.(1điểm)
 Em hãy điền từ đúng ( Đ ) hoặc sai ( S ) vào đầu các câu trả lời sau:
 A . ở kì đầu của giảm phân 1 NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau,sau đó lại tách rời.
 B. ở kì giữa cuă giảm phân 2 . Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn Phân li về 2 cực của TB.
 C. Do không có giao phối , lên biến dị tổ hợp không có ở thực vật 
 D. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Phần tự luận: (7điểm)
 1. Men Đen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng như thế nào ? Nêu cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp?
 2. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có cấu trúc như sau:
. . . . . .A - G - A - X - T - A - A - G - X - X - T - T. . . . . . .
Hãy tìm mạch đơn bổ sung với nó?
 3. Một mạch của đoạn phân tử ADN có tổng số nu mỗi loại như sau: A1 =150; T1 = 176; G1 = 85; X1 = 105. Hãy tìm số nu mỗi loại của mạch còn lại, và tổng số nu của phân tử ADN.
 B. ở kì giữa cuă giảm phân 2 . Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn Phân li về 2 cực của TB.
 C. Do không có giao phối , lên biến dị tổ hợp không có ở thực vật 
 D. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
 Phần tự luận: ( 7điểm)
 1. Men Đen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng như thế nào ? Nêu cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp
 2. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có cấu trúc như sau:
 . . . . . .A - G - A - X - T - A - A - G - X - X - T - T. . . . . . .
 Hãy tìm mạch đơn bổ sung với nó?
 3. Một mạch của đoạn phân tử ADN có tổng số nu mỗi loại như sau: A1 =150; T1 = 176; G1 = 85; X1 = 105. Hãy tìm số nu mỗi loại của mạch còn lại, và tổng số nu của phân tử ADN.
 Đề kiểm tra 1 tiết môn sinh 9 
Đề 2
A.Trắc nghiệm khách quan: (3điểm)
Câu 1: ( 2điểm)
 Hãy khoanh tròn vào một chữ cái : A,B. C, D. Đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng:
 1. ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài 
P. Chó lông dài x Chó lông ngắn.không thuần chủng, kết qủa ở F1 như thế nào?
 B. Toàn lông dài. A. Toàn lông ngắn. 
 C. 3 lông ngắn : 1 lông dài. D. 1 lông ngắn : 1 lông dài.
 2. Trong nguyên phân NST bắt đầu co ngắn đóng xoắn diễn ra ở :
. A. Kì sau. B. kì giữa . C. Kì cuối. D. Kì đầu
 3.Trong nguyên phân NST ở kì giữa:
. A. Bắt đầu co ngắn đóng xoắn.
 B. Phân li về 2 cực TB.
 C. Tập trung ở mặt phẳng xích đạo cuả thoi phân bào
 D. Tự nhân đôi. 
 4. Trong phân bào lần 2 cuả giảm phân NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở.
. A. Kì giữa. B. Kì sau. C. Kì cuôi. D. Kì đầu
 5. Trong phân bào lần 1 của giảm phân các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của TB ở:
 . A .Kì sau B. Kì giữa. A. Kì đầu D. Kì cuối.
 6. Sự hình thành giới tính ở cá thể của nhiêù loài đựơc xác định chủ yêú bởi:
 A. Cơ chế NST xác định giới tính. 
 B. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài
 C. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong.
 D.Cả B và C.
 7. Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho ra:
 A. 4 tinh trùng C. 1tinh trùng . .
 B. 2 tinh trùng. D. 8 tinh trùng.
 8. Tính đặc thù cuả mỗi loại AND do yếu tố nào quy định?
 A. Thành phần các loại Nuclêôtit.
 B. Số lượng Nuclêôtit.
 C. Trình tự xắp xếp các loại Nuclêôtit.
 D. Cả A. B. và C.
Câu 2. (1điểm) Em hãy điền từ đúng ( Đ ) hoặc sai ( S ) vào đầu các câu trả lời sau: 
 A .ở kì đầu của giảm phân 1 NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau,sau đó lại tách rời. 
 B. Do không có giao phối , lên biến dị tổ hợp không có ở thực vật 
 C. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
 D. ở kì giữa cuă giảm phân 2 . Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn Phân li về 2 cực của TB.
 Phần tự luận: (7điểm )
 1. Men Đen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng như thế nào ? Nêu cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp? 2. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có cấu trúc như sau:
 . . . . . .A - G - A - X - T - A - A - G - X - X - T - T. . . . . . .
 Hãy tìm mạch đơn bổ sung với nó?
 3. Một mạch của đoạn phân tử ADN có tổng số nu mỗi loại như sau: A1 =150; T1 = 176; G1 = 85; X1 = 105. Hãy tìm số nu mỗi loại của mạch còn lại, và tổng số nu của phân tử ADN.
 A .ở kì đầu của giảm phân 1 NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau,sau đó lại tách rời. 
 B. Do không có giao phối , lên biến dị tổ hợp không có ở thực vật 
 C. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
 D. ở kì giữa cuă giảm phân 2 . Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn Phân li về 2 cực của TB.
 Phần tự luận: ( 7điểm )
 1. Men Đen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng như thế nào ? Nêu cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp? 
 2. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có cấu trúc như sau:
 . . . . . .A - G - A - X - T - A - A - G - X - X - T - T. . . . . . .
 Hãy tìm mạch đơn bổ sung với nó?
 3. Một mạch của đoạn phân tử ADN có tổng số nu mỗi loại như sau: A1 =150; T1 = 176; G1 = 85; X1 = 105. Hãy tìm số nu mỗi loại của mạch còn lại, và tổng số nu của phân tử ADN.

File đính kèm:

  • docKiem tra Sinh 9.doc