Đề kiểm tra 1 tiết - Môn: Sinh học 7 - Trường THCS Hùng Vương
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết - Môn: Sinh học 7 - Trường THCS Hùng Vương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD KRÔNG BÔNG TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Sinh Học 7 Năm học 2007-2008 I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất. Câu 1: Bệnh kiết lỵ do loại trùng nào gây nên: A. Trùng biến hình. B. Trùng kiết lỵ. C. Cả hai loại trùng trên. Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của cơ thể: Hồng cầu B. Bạch cầu. C. Tiểu cầu. Câu 3: Trùng roi xanh có màu xanh lá cây là nhờ: Sự trong suốt của màng cơ thể. B. Màu sắc của hạt diệp lục. C. Cả A và B đúng. Câu 4: Giun móc câu xâm nhập vào cơ thể bằng con đường nào: Qua ăn uống. B. Qua da bàn chân. C. Qua muỗi đốt. Câu 5: Hãy xác định đặc điểm chung ở cột B sao cho phù hợp với tên ngành động vật ở cột A bằng cách ghép chữ (a, b, c) với số (1, 2, 3) sao cho phù hợp. Cột A Trả lời Cột B 1- Động vật nguyên sinh 2- Ngành ruột khoang 3- Giun đốt 4- Giun dẹp 1-.. 2- . 3- 4- a- Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên. b- Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi. c- Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. d- Cơ thể phân đốt, có thể xoang. e- Có vỏ bằng kitin, chân phân đốt. II/ Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: (2 đ) Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? Câu 2: (2 đ) Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống. Câu 3: (3 đ) Các loài giun tròn thường ký sinh ở đâu và gây ra tác hại như thế nào đối với sức khoẻ con người? Để đề phòng bệnh giun kí sinh chúng ta phải làm gì? ----------------------------------Hết--------------------------------------- PHÒNG GD KRÔNG BÔNG TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Sinh học 7 Năm học 2007-2008 I/ Phần tự luận: (3 điểm) Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: Trả lời đúng mỗi câu được 0,25 điểm. 1 – c 3 - d 2 - b 5 - a II/ Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: Trùng roi giống và khác thực vật: -Trùng roi giống thực vật: + Đều được cấu tạo từ tế bào, tế bào cũng gồm: màng sinh chất, chất tế bào và nhân.(0,5 đ) + Đều có chất diệp lục và có khả năng tự dưỡng.(0,5 đ) - Trùng roi khác thực vật: + Tế bào không có vách xelulôzơ.(0,5 đ) + Có khả năng di chuyển và dinh dưỡng kiểu động vật.(0,5 đ) Câu 2: Vai trò của ruột khoang: - Trong tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp cho thiên nhiên, có ý nghĩa sinh thái biển. (0,5 đ) - Trong đời sống: (1đ) + Làm đồ trang trí, trang sức + Cung cấp nguyên liệu vôi(san hô) + Làm thực phẩm có giá trị(sứa) + Nghiên cứu địa chất -Tác hại: (0,5 đ) + Một số loài gây ngứa, độc cho con người(sứa) + Tạo đá ngầm gây cản trở giao thông Câu 3: -Các loại giun tròng thường kí sinh ở: ruột non, ruột già, tá tràng(0,5 đ) -Tác hại của giun đũa: + Lấy chất dinh dưỡng, sinh ra độc tố, gây viêm nhiễm(0,5 đ) + Làm tắc ruột, tắc ống mật, rối loạn tiêu hoá(0,5 đ) -Biện pháp phòng tránh: + Vệ sinh môi trường(0,5 đ) + Vệ sinh cá nhân trong ăn uống(0,5 đ) + Tẩy giun định kỳ 2 lần / năm(0,5 đ) ----------------------------------Hết---------------------------------------
File đính kèm:
- 0708_Sinh hoc 7_1Tiet.doc.doc