Đề kiểm tra 1 tiết môn : tiếng việt lớp 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn : tiếng việt lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 8 ĐỀ SỐ: . . . . . Tiết : 128 Tuần : 32 Họ và tên : ............................................ Lớp : .................... Điểm Lời phê của Thầy (Cô) I- Phần trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu : Câu 1. Trong những câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi? a. Mẹ đi chợ chưa ạ? b. Ai là tác giả của bài thơ này? c. Trời ơi! sao tôi khổ thế này? d. Bao giờ bạn đi Hà Nội? Câu 2. Câu “Xin chớ bỏ qua” là: a. cầu trần thuật b. câu cầu khiến c. câu nghi vấn d. câu cảm thán Câu 3. Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu phủ định? a. là câu có những từ ngữ cảm thán như: biết bao, ôi, thay, … b. là câu có sử dụng dấu chấm than khi viết c. là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chưa, chăng, … d. là câu có ngữ điệu phủ định. Câu 4. Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì? a. nét mặt b. cử chỉ c. điệu bộ d. ngôn từ Câu 5. Trọng hội thoại, khi nào người nói “im lặng” mặc dù đến lượt mình? a. khi muốn biểu thị một một thái độ nhất định b. khi không biết nói điều gì. c. khi người nói đang ở trong tình trạng phân vân, lưỡng lự d. cả a, b, c đều đúng Câu 6. Câu nào dưới đây mắc lỗi diễn đạt liên quan tới lôgic? a. anh cúi đầu thong thả chào b. nó không chỉ ngoan ngoãn mà còn rất lễ phép c. Linh là một học sinh chăm ngoan của lớp d. tuy phải làm nhiều việc trong gia đình nhưng bạn ấy vẫn học giỏi Câu 7. Trật tự từ của câu nào thể hiện thứ tự trước sau theo thời gian? a. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập b. Đám than đã vạc hản lửa c. Tôi mở to đôi mắt, khẽ reo lên một tiếng thú vị d. Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu Câu 8. Kiểu hành động nói nào được sử dụng trong đoạn trích sau: “Như nước Đại Việt ta từ trước – Vốn xưng nền văn hiến đã lâu – Núi sông bờ cõi đã chia – Phong tục Bắc Nam cũng khác” a. Hành động trình bày b. Hành động hỏi. c. Hành động bộc lộ cảm xúc d. Hành động điều khiển. II- Phần tự luận Câu 1. Hãy viết lại câu sau đây bằng cách đặt cụm từ được gạch chân vào vị trí khác trong câu này. (1 điểm) Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 2. Hãy phân tích chỗ khác nhau trong cách diễn đạt ở câu đã cho với câu viết lại ở bài tập 1 trên đây. Câu 3. Viết một đoạn văn ngắn sử dụng các kiểu câu: trần thuật, nghi vấn, cảm thán (đề tài tự chọn). PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 8 ĐỀ SỐ: . . . . . Tiết : 128 Tuần : 32 I- Phần trắc nghiệm (4 điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B C D D B A A II- Phần tự luận (6 điểm) Câu 1 (1 điểm). Anh Dậu hoảng quá, vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì Câu 2 (1 điểm) Câu đã cho cụm từ “hoảng quá” là vị ngữ đảo có tác dụng nhấn mạnh tâm trạng sợ hãi của anh Dậu. Câu văn viết lại thực hiện chức năng thông báo Câu 3 (4 điểm) + Viết đoạn văn ngắn từ 7 -> 10 dòng (đề tài tự chọn) + Nội dung trong sáng, dễ hiểu + Lời văn mạch lạc, ít mắc lỗi chínhtả. + Đoạn văn phải có sử dụng câu trần thuật, câu nghi vấn và câu cảm thán.
File đính kèm:
- DE 3.doc