Đề kiểm tra 1 tiết Môn : Tiếng Việt – Lớp 8 (Đức Linh) Đề 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết Môn : Tiếng Việt – Lớp 8 (Đức Linh) Đề 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 8 ĐỀ SỐ: . . . . . Tiết : 60 Tuần : 15 Họ và tên : ............................................. Lớp : .................... Điểm Lời phê của Thầy (Cô) I. Phần trắc nghiệm: 4điểm Hãy đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ”bút mực, thước kẻ, compa, sách vở” A. Đồ dùng dạy học B. Dụng cụ học tập C. Dụng cụ lao động D. Tất cả đều đúng Câu 2: Thế nào là trường từ vựng? Là tập hợp tất cả các từ có chung cách phát âm. Là tập hợp tất cả các từ cùng từ loại(danh từ, động từ…) Là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa. Là tập hợp tất cả các từ có chung nguồn gốc(thuần việt, Hán Việt,….) Câu 3: Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình? A. Xôn xao B. Rũ rượi C. Xộc xệch D. Xồng xộc Câu 4: Trong câu”Ồ, em thân yêu, đó chính là kiệt tác của cụ Bơ-men….”, từ nào là trợ từ ? A. Ồ B. Chính C. Đó D. Của Câu 5: Khi nào không nên nói giảm, nói tránh? Khi cần phải nói năng lịch sự, có văn hoá. B. Khi muốn làm cho người nghe bị thuyết phục. Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình. D. Khi cần phải nói thẳng, nói đúng nhất sự thật. Câu 6: Câu nào sau đây là câu ghép có quan hệ từ chỉ mục đích? Nếu trời mưa thì đường trơn B. Để cha mạ và thầy cô vui lòng, chúng ta phải chăm chỉ học tập. C. Vì bị bệnh nên Lan không đi học. D. Tuy Hải còn nhỏ nhưng bạn ấy đã làm nhiều việc giúp cha mẹ. Câu 7: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu: “Khắp lá cành lại cất tiếng thở dài một lượt…”? A. Ẩn dụ B. So sánh C. Nhân hoá D. Hoán dụ Câu 8: Dấu hiệu chấm và dấu ngoặc kép trong ví dụ sau được dùng để làm gì? Hôm sau, bác sĩ bảo Xiu: “Cô ấy khỏi nguy hiểm rồi, chị đã thắng. Giờ chỉ còn việc bồi dưỡng và chăm nom-thế thôi”. Cùng đánh dấu lời dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu sự bổ sung và lời dẫn trực tiếp.. C. Đánh dấu sự thuyết minh và lời dẫn trực tiếp D. Đánh dấu sự giải thích và lời dẫn trực tiếp. II. Phần tự luận: ( 6điểm) Câu 1(1điểm): Nêu công dụng của dấu ngoặc kép? Câu 2(2điểm): Hãy đặt một câu có dùng biện pháp nói quá và một câu ghép chỉ quan hệ đồng thời. Câu 3(3điểm): Viết một đoạn văn thuyết minh có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu này? PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . MÔN : NGỮ VĂN LỚP 8 ĐỀ SỐ: . . . . . Tiết : 60 Tuần : 15 I- Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A B D B C A II- Phần tự luận (6 điểm) Câu 1. (1 điểm) Công dụng cảu dấu ngoặc kép là: Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, … được dẫn Câu 2. (2 điểm) Đặt một câu có dùng biện pháp nói quá - Nó nghĩ nát óc vẫn chưa giải được bài toán. (1 điểm) Câu ghép chỉ quan hệ đồng thời: - Trong khi tôi đang học bài thì Tuấn giải bài tập (1 điểm) Câu 3. (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 10 dòng, đề tài tự chọn, có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. Lời văn mạch lạc, rõ ràng, ít sai lỗi chính tả. Nêu công dụng của các câu dùng trong đoạn văn đó.
File đính kèm:
- De 4.doc