Đề kiểm tra 1 tiết (năm học 2010 – 2011) môn Địa 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết (năm học 2010 – 2011) môn Địa 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề KT 1 tiết ( Năm học : 2010 – 2011 ) Môn : Địa 6 Xây dựng ma trận đề : Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp thấp Vận dụng cấp cao - Cho HS nhận biết về vị trí của Trái đất và hình dạng Mặt trời. - Tìm hiểu về các dạng địa hình. - Vận dụng tìm hiểu về tỉ lệ bản đồ. - Xác định rõ về hệ tọa độ địa lí. + Tổng số câu hỏi + Tổng số điểm + Phần trăm điểm. C1(3đ ) C2(2đ) 2 5 đ 50% C3(2 đ) 1 2 đ 20% C4(1,5đ) 1 1,5 đ 15% C5(1,5đ ) 1 1,5 đ 15% Đề kiểm tra và đáp án : Câu 1 : Thế nào gọi là hệ Mặt trời ? Trái đất đứng vào vị trí thứ mấy trong hệ Mặt trời ? ( 3 đ ) Câu 2 : Trên bản đồ các đường đồng mức thể hiện địa hình dốc, thoải như thế nào ? ( ví dụ sườn của một ngọn núi ). ( 2 đ ) Câu 3 : Tỉ lệ bản đồ là gì ?. Có mấy dạng ? ( 2 đ ) Câu 4:Kinh độ, vĩ độ, hệ tọa độ địa lí của một điểm bao gồm những yếu tố nào?(1,5đ ) Câu 5 : Hãy cho biết kí hiệu bản đố là gì ? ( 1,5 đ ) Đáp án : Câu 1 ( 3 đ ) Nêu được các ý sau : + Hệ mặt trời là tập họp các tinh thể, trung tâm là Mặt trời bao gồm 8 hành tinh có thứ tự xa dần Mặt trời : Sao thủy- kim- trái đất- hỏa- mộc- thổ - thiên vương- hải vương ( 2 đ ) + Trái đất đứng vào hàng thứ ba trong hệ Mặt trời. ( 1 đ ) Câu 2 : ( 2 đ ) -Trên bản đồ các đường đồng mức sát vào nhau là khoảng cách nhỏ (1 đ ) - Biểu hiện địa hình dốc, các đường đồng mức xa nhau ( khoảng cách lớn ) biểu hiện địa hình thoải ( 1 đ ) Câu 3 ( 2 đ ) : - Tỉ lệ của bản đồ là tỉ lệ số giữa các khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa ( 1 đ ) - Có hai dạng ( 1 đ ) : tỉ lệ số và tỉ lệ thước. Câu 4 ( 3 đ ) - Kinh độ là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc ( 1 đ ) - Vĩ độ là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc ( 1 đ ) - Tọa độ địa lí : Bao gồm cả kinh độ và vĩ độ của điểm đó ( 1 đ ) Câu 5 : - Kí hiệu bản đồ là hình vẽ, màu sắc ( 0,5 đ ) Chữ cái dùng để thể hiện trên bản đồ ( 0,5 đ ) Kí hiệu bản đồ thường đặt ở góc bản đồ ( 0,5 đ) Đề KT 1 tiết ( Năm học : 2010 – 2011 ) Môn : Địa 7 Xây dựng ma trận đề : Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp thấp Vận dụng cấp cao - Nhận biết về sự gia tăng dân số và hậu quả. - Hiểu về dân cư đô thị và quần cư nông thôn. - Tìm hiểu về quá trình đô thị hóa – siêu đô thị - Tìm hiểu về đặc điểm khí hậu + Tổng số câu hỏi + Tổng số điểm + Phần trăm điểm. C1(3đ ) C2(2đ) 2 5 đ 50% C3(2 đ) 1 2 đ 20% C4(1,5đ) 1 1,5 đ 15% C5(1,5đ ) 1 1,5 đ 15% Đề kiểm tra và đáp án : Câu 1 : Hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số ở đới nóng ? ( 3 đ ) Câu 2 : Thế nào là quần cư đô thị và quần cư nông thôn ? ( 2 đ ) Câu 3 : Đô thị hóa là gì ? Thế nào là siêu đô thị ? ( 2 đ ) Câu 4 : Ở đới nóng có các nhân tố nào mà em biết ( 1.5 đ ) Câu 5 : Em hãy nêu các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng ? ( 1,5 đ ) Đáp án : Câu 1 : Nêu được các ý sau : + Nguyên nhân ( 1 đ ) Chưa thực hiện được kế hoạch hóa gia đình. Số người sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao, dân số bùng nổ nhanh. + Hậu quả ( 1 đ ) Là nghèo đói. Đời sống xã hội khó khăn, xuất hiện nhiều tệ nạn xã hội Câu 2 : +Quần cư đô thị.( 1 đ ) Ở đô thị có mật độ dân số cao. Hoạt động chủ yếu là công nghiệp – du lịch, dịch vụ. + Quần cư nông thôn ( 1 đ ) Mật độ dân số thấp. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp. Câu 3 : + Đô thị hóa ( 1đ ) Là quá trình phát triển kinh tế, xã hội của một quốc gia. + Siêu đô thị ( 1 đ ) Là nơi tập trung dân đông có trên 8 triệu dân. Câu 4 : - Sông ngòi có hai mùa lũ và cạn ( 0,5 đ ) Đất mưa nhiều dễ bị xói mòn, rữa trôi ( 0,5 đ ) Thực vật, rừng thưa và đồng cỏ ( 0,5 đ ) Câu 5 : Ở đới nóng có ba hình thức : Làm nương rẫy ( 0,5 đ ) Làm ruộng thâm canh lúa nước ( 0,5 đ ) Sản xuất hàng hóa theo quy mô lớn ( 0,5 đ ) Đề KT 1 tiết ( Năm học : 2010 – 2011 ) Môn : Địa 8 Xây dựng ma trận đề : Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp thấp Vận dụng cấp cao - Nhận biết về ranh giới hành chính của Châu Á - Hiểu về giá trị kinh tế của sông ngòi - Tìm hiểu về dân cư ở Châu Á - Biết về các tôn giáo + Tổng số câu hỏi + Tổng số điểm + Phần trăm điểm. C1(3đ ) C2(2đ) 2 5 đ 50% C3(2 đ) 1 2 đ 20% C4(1,5đ) 1 1,5 đ 15% C5(1,5đ ) 1 1,5 đ 15% Đề kiểm tra và đáp án : Câu 1 : Cho biết Châu Á tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào ? ( 3 đ ) Câu 2 : Hãy cho biết giá trị kinh tế của sông ngòi Châu Á ? ( 2 đ ) Câu 3 : Hãy cho biết Châu Á có những tôn giáo nào ? Nêu sự phân bố tôn giáo theo các khu vực ? ( 2 đ ) Câu 4 : Hãy phân tích vì sao Châu Á lại đông dân ? ( 1,5 đ ) Câu 5 : Hãy nêu vai trò tích cực và tiêu cực của các tôn giáo ? ( 1,5 đ ) Đáp án : Câu 1 : Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương ( 0,5 đ ) Phía Đông giáp Thái Bình Dương ( 0,5 đ ) Phía Nam giáp Ấn Độ Dương ( 0,5 đ ) Giáp hai châu lục : + Phía Tây Bắc là Châu Âu ( 0,75 đ ) + Phía Tây là Châu Phi ( 0,75 đ ) Câu 2 : - Sông có giá trị về giao thông ( 0,5 đ ) Nuôi trồng thủy, hải sản ( 0,5 đ ) Thuận tiện cho đường thủy, thủy lợi (0,5 đ ) Thủy điện, du lịch ( 0,5 đ ) Câu 3 : Có 4 tôn giáo : Ấn Độ giáo. (0,5 đ ) Phật giáo ( 0,5 đ ) Thiên chúa giáo ( 0,5 đ ) Hồi giáo ( 0,5 đ ) Câu 4 :- Châu lục rộng lớn nhất thế giới ( 0,5 đ ) - Có đồng bằng rộng lớn, màu mở tập trung dân đông ( 0,5 đ ) - Thuận tiện cho việc trồng lúa nước ( 0,5 đ ) Câu 5 : +V ề tích cực ( 0,75 đ ) Làm việc thiện Ủng hộ các phong trào xã hội + Về tiêu cực ( 0,75 đ ) : Mê tín, dị đoan Dễ bị kẻ xấu lợi dụng
File đính kèm:
- Đề KT Đia6781 tiếtSOC.doc