Đề kiểm tra 1 tiết năm học: 2010 – 2011 môn: Sinh học lớp 7
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết năm học: 2010 – 2011 môn: Sinh học lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐAKRÔNG TRƯỜNG THCS TÀ LONG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Năm học: 2010 – 2011 Môn: Sinh học Lớp: 7 Thời gian làm bài: 45 phút Đề chẵn *Ma trận đề Tỉ trọng câu hỏi/điểm Lĩnh vực nội dung Cấp độ tư duy T S Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Phân biệt động vật với thực vật. 1 1đ 1 2đ 2 3đ Trùng kiết lị và trùng sốt rét. 1 3đ 1 3đ Sán lá gan 1 3đ 1 1đ 2 4đ Tổng số câu 1 2 2 5 Tỉ trọng điểm 3đ 4đ 3đ 10đ Đề: Câu 1: Động vật có những đặc điểm chung nào? Động vật có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? Cho ví dụ. Câu 2: Trình bày đặc điểm của trùng sốt rét. Câu 3: Phân biệt sán lá gan và sán lông. Vì sao trâu bò ở nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều? Đáp án: Câu 1: *Đặc điểm chung của động vật (1đ) + Có khả năng di chuyển + Có hệ thần kinh và giác quan + Chủ yếu dị dưỡng * Vai trò của động vật (2đ)) + Cung cấp nguyên liệu cho người: thực phẩm, lông, da + Dùng làm thí nghiệm + Hổ trợ cho con người: lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh + Một số động vật truyền bệnh, phá hoại mùa màng Câu 2: (3đ) STT Đặc điểm Trùng sốt rét 1 Cấu tạo - Không có cơ quan di chuyển - Không có các không bào 2 Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tế bào - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu 3 Phát triển Trong tuyến nước bọt của muỗià vào máu người àchui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỹ hồng cầu Câu 3: (3đ) * Phân biệt sán lá gan và sán lông. Đại diện Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi Mắt Cơ quan tiêu hoá Sán lông 2 mắt ở đầu nhánh ruột Chưa có hậu môn Bơi nhờ lông bơi xung quanh cơ thể - Lưỡng tính - Đẻ kén có chứa trứng - Lối sống bơi lội tự do trong nước Sán lá gan Tiêu giảm Nhánh ruột phát triễn Chưa có lỗ hậu môn Cơ quan di chuyễn tiêu giảm Giác bám phát triẻn Lưỡng tính Cơ quan sinh dục phát triển - đẻ nhiều trứng Kí sinh Bám chặt vào gan, mật - Luồn lách trong môi trường kí sinh * Giải thích: (1đ) PHÒNG GD&ĐT ĐAKRÔNG TRƯỜNG THCS TÀ LONG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Năm học: 2010 – 2011 Môn: Sinh học Lớp: 7 Thời gian làm bài: 45 phút Đề lẻ Tỉ trọng câu hỏi/điểm Lĩnh vực nội dung Cấp độ tư duy T S Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Trùng roi 1 3đ 1 3đ Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang 1 1đ 1 2đ 2 3đ Giun đũa 1 2đ 1 2đ 2 4đ Tổng số câu 2 2 1 5 Tỉ trọng điểm 4đ 4đ 2đ 10đ Đề: Câu 1: Trùng roi xanh có những đặc điểm nào? Câu 2: Trình bày đặc điểm và vai trò của ngành ruột khoang. Câu 3: Dinh dưỡng và sinh sản của giun đũa có những đặc điểm gì? Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bệnh giun đũa? Đáp án: Câu 1: Đặc điểm của trùng roi xanh: (3đ) Bài tập Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển Là một tế bào hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trử, không bào co bóp Roi xoáy vào nước, vừa vừa xoay mình 2 Dinh dưỡng Tự dưỡng và dinh dưỡng Hô hấp : trao đổi khí qua màng tế bào Bài tiết: nhờ không bào co bóp 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc 4 Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh sáng Câu 2: (3đ) *Đặc điểm chung của ngành ruột khoang : (1đ) + Cơ thể có đối xứng toả tròn + Ruột dạng túi + Thành cơ thể có 2 lớp tế bào + Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai * Vai trò:(2đ) Lợi ích: - Trong tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên + Có ý nhĩa sinh thái đối với biển - Đối với đời sống: + Làm đồ trang trí, trang sức: san hô + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô + Làm thực phẩm có giá trị + Hoá thạch san hô giúp nghiên cứu địa chất Tác hại: + Một số loài gây độc ngứa cho người: sứa + Tạo đá ngầm: ảnh hưởng đến giao thông đường thuỷ Câu 3: *Dinh dưỡng (1đ) - Ống tiêu hoá: Miệng, hầu, ruột, hậu môn. - Hầu phát triển hút chất dinh dưỡng nhanh, nhiều. *Sinh sản (1đ) + Cơ quan sinh dục - Cơ thể phân tính - Tuyến sinh dục dạng ống : Con đực 1ống, con cái 2 ống. - Thụ tinh trong và đẻ 200.000 trứng mỗi ngày. + Vòng đời của giun đũa: - Trứng theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành ấu trùng trong trứng. - Người ăn phải ấu trùng đến ruộth non chui vào máu, đi qua gan, tim, phổi rồi lại về ruột non lần thứ 2 mới ký sinh ở đây * Biện pháp (2đ)
File đính kèm:
- de kiem tra 1 tiet co ma tran.doc