Đề kiểm tra 1 tiết tiếng việt lớp 9

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết tiếng việt lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trờng THCS Trung Sơn

Đề kiểm tra 1 tiết
Tiếng Việt Lớp 9

Họ và tên:…………………………………………………….Lớp:………………

 Điểm Lời phê của cô giáo





Câu hỏi.

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng.
Câu 1: Từ Hán Việt đợc quan niệm nh thế nào là đúng?
Chiếm một tỷ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng việt.
Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ Việt gốc Hán.
Từ Hán Việt không phảI là bộ phận của vốn từ Tiếng Việt.
Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
Câu 2: Từ “vị tha” có nghĩa là gì?
Đức tính rộng lợng, dễ thông cảm với ngời có sai lầm và dễ tha thứ.
Tinh thần quên mình, chăm lo một cách vô t đến lợi ích ngời khác.
Có lòng yêu thơng rộng rãI hết thảy mọi ngời.
Hiểu thấu khó khăn riêng và chia sẻ tâm t, tình cảm với ngời khác.
Câu 3: Có mấy phơng châm hội thoại?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 4: Lời dẫn trực tiếp là:
Nhắc lại nguyên vẹn lời nói, hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật đặt trong dấu ngoặc kép.
Nhắc lại nguyên vẹn lời nói, hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật.
Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật.
Câu 5: Những câu sau đây tác giả Nguyễn Du đã sử dụng lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp?
 Nàng rằng: “Khoảng vắng đêm trờng
 Vì hoa nên phảI đánh đờng tìm hoa
 Bây giờ tỏ mặt đôI ta
 Biết đâu rồi nữa chẳng là chiêm bao”.
Lời dẫn trực tiếp. B. Lời dẫn gián tiếp.
Câu 6: Nối từ ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B:
 A B
1. Trắng bệch a, Trắng và bóng, tinh khiết sạch sẽ.
2. Trắng xoá b, Trắng nhợt nhạt.
3. Trắng ngần c, Trắng nõn nà.
4. Trắng bóc d, Trắng đều trên một diện tích rộng.
 e, Trắng không trong, mờ mờ.
Câu 7: Khi giao tiếp ngời nói phảI căn cứ vào đặc điểm của tình huống giao tiếp để xng hô cho thích hợp.
A. Đúng B. Sai
Câu 8: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: (1). tớ; (2). anh chị; (3). ông bà; (4). cậu, 
 Trong giao tiếp khi xng hô với ngời lớn tuổi phảI dùng từ xng hô nh…. hoặc…. . Còn đối với bạn bè phảI dùng các từ xng hô nh…. hoặc…. .
Phần 2: Phần tự luận. (6 điểm)
Câu 1: Hãy chép lại 8 câu thơ cuối trong đoạn trích: “Kiều ở lầu Ngng Bích” và cho biết các từ: cửa bể, thuyền, ngọn nớc, gió, mặt duềnh, tiếng sóng, trôI có cùng trờng từ vựng với nhau không? Vì sao?
Câu 2: Viết một đoạn văn từ 5- 7 dòng sử dụng trờng từ vựng học tập. 



















Trờng THCS Trung Sơn

Đề kiểm tra 1 tiết
Về truyện và thơ hiện đại Lớp 9

Họ và tên:…………………………………………………….Lớp:………………

 Điểm Lời phê của thầy giáo




Câu hỏi.
Phần i: Trắc nghiệm.(4điểm)
Khoanh tròn vào chữ cáI của câu trả lời đúng:
Câu 1: Bài thơ Đồng chí ra đời thời kì nào?
Trớc cách mạng tháng 8. 
 Trong kháng chiến chống Pháp.
Trong kháng chiến chống Mỹ.
Sau đại thắng mùa xuân 1975.
Câu 2: Tác giả sáng tạo ra một hình ảnh độc đáo “Những chiếc xe không kính” nhằm mục đích gì?
Làm nổi bật hình ảnh ngời lính láI xe hiên ngang, dũng cảm, sôI nổi, trẻ trung.
 Làm nổi bật khó khăn, thiếu thốn về vật chất, vũ khí của ngời lính trong kháng chiến.
Nhấn mạnh tội ác của giặc.
Làm nổi bật nỗi vất vả, gian lao của ngời lính láI xe Trờng Sơn.
Câu 3: Nội dung của hai khổ thơ đầu trong “Đoàn thuyền đánh cá” là gì?
Miêu tả phong phú loài cá biển.
 Miêu tả cảnh đoàn thuyền ra khơi và tâm trạng náo nức của con ngời.
Miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển.
Miêu tả cảnh lao động, kéo lới trên biển.
Câu 4: Bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ” có mấy khúc hát ru?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 5: Bài thơ “Bếp lửa” đợc sáng tác năm nào?
A. 1962 B. 1963 C. 1965 D. 1972
Câu 6: Ghép tên tác giả cột A với tên tác phẩm cột B cho đúng:
A B
1, Nguyễn Quang Sáng a, Làng
2, Kim Lân b, Lặng lẽ Sa Pa
3, Phạm Tiến Duật c, Chiếc lợc ngà
4, Nguyễn Thành Long 
Câu 7: Mục đích của việc ông Hai trò chuyện với đứa con út là để mong thằng Húc hiểu đợc tấm lòng của ông là đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 8: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau: (tình cảm, tình thơng, nỗi nhớ, tình yêu, mong mỏi).
“ Đó không chỉ là chiếc lợc xinh xắn và quý giá mà đó là chiếc lợc kết tụ tất cả…………….của một ngời cha xa con”.
Phần ii: tự luận.(6 điểm)
Câu 1: Nêu nội dung và nghệ thuật cơ bản của bài thơ “ánh trăng” (Nguyễn Duy)
Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 15-20 dòng phân tích tình yêu làng quê và tinh thần yêu nớc của nhân vật ông Hai.
Câu 3: Chép lại 2 câu thơ có sử dụng thành ngữ trong bài thơ “Đồng chí” của nhà thơ Chính Hữu.

.

File đính kèm:

  • docde kiem tra 1 tiet.doc
Đề thi liên quan