Đề kiểm tra 1 tiết tuần 28 môn Vật lý 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết tuần 28 môn Vật lý 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A.Định luật tán xạ ánh sáng. B.Định luật khúc xạ ánh sáng C.Định luật phản xạ ánh sáng D.Định luật truyền thảng ánh sáng P’’' Q' P P P' Q' P' Q' P P' Q' P A. C. Q O F' F Q O F' F B. Q O F' F D. Q O F' F Câu 6. Hình vẽ nào vẽ đúng ảnh P'Q' của PQ tạo bởi thấu kính? Câu 7. Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì sẽ cho ảnh như thế nào? A.Ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật B. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật C. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật D. Ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật Câu 8. Một vật AB đặt trước một dụng cụ quang học luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật. Hỏi dụng cụ quanh học đó là dụng cụ nào dưới đây? A.Gương phẳng B.Thấu kính hội tụ C.Thấu kính phân kì D.Gương cầu lõm Câu 9.Thiết bị có vai trò quan trọng nhất trong quá trình truyền tải điện năng đi xa A.Cột điện B.Máy biến thế C.Dây dẫn to D.Thùng chứa Câu 10.Cuôn sơ cấp của một máy biến thế có 500 vòng dây, muốn tăng hiệu điện thế lên 4 lần thì cuộn thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng? A.125 vòng B.2000 vòng C.1500 vòng D.1750 vòng Câu 11.Một vật AB cao 5cm được đặt trước một thấu kính phân kì 50cm, cho một ảnh A’B’ cách thấu kính 20cm. Hỏi ảnh A’B’ có độ lớn bằng bao nhiêu? A.2cm B.3cm C.4cm D.5cm Câu 12.Dòng điện xoay chiều đang sử dụng ở Việt Nam có tần số: A.50Hz B.55Hz C.60Hz D.65Hz B. TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 13.(1,5đ). a/ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? b/ Vẽ hình khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước. c/ Mô tả hiện tượng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước. F F' A B O a) F' F F' A B O b) F' Câu 14.(1,5đ). Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước thấu kính như hình vẽ a và b. Câu 15.(4đ). Đặt vật sáng AB cao 2cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 80cm và cách thấu kính 40cm, điểm A nằm trên trục chính. Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính. Cho biết đặc điểm của ảnh A’B’. Tính: + Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. + Chiều cao của ảnh. ĐÁP ÁN VẬT LÍ 9 – HK2 A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm) câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B A C B D B C B A A A B. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 13i S N - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.(0,5đ) - Vẽ hình.(0,5đ) P I Q N’ K - mô tả hiện tượng: Chiếu tia tới SI từ không khí đến mặt nước. Ta thấy tia thứ hai IK bị gẫy khúc và truyền trong nước.(0,5Đ) Câu 14. F F' A B O b) F' B' A' F F' A B O a) F' A' B' 0,75đ 0,75đ Câu 15. Tóm tắt .(0,25đ) AB = h = 2cm OF=OF’=f= 80cm OA=d= 40cm a/ dựng ảnh b/đặc điểm ảnh c/tìm: OA’ =d’=? cm A’B’ =h’ =? cm Giải B’ a/ (0,75đ) B I A’ F A O F’ b/ - ảnh ảo, cùng chiều với vật , ảnh lớn hơn vật. (0,75đ) c/ - xét OAB đồng dạng OA’B’: Ta có tỉ lệ (0,25đ) (0,5đ) XÉT A’B’F’ đồng dạng OIF’: ta có tỉ lệ: (0,25đ) (0,5đ) Từ (1) và (2) suy ra: Vậy khoảng cách của ảnh 80cm. (0,25đ) Chiều cao của ảnh: Thay OA’=80cm vào (1) (0,5đ) THỐNG KÊ ĐIỂM Điểm Lớp 1→2 3→4 Dưới TB % 5→6 7→8 9→10 Trên TB % Tổng cộng ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN VẬT LÍ LỚP 9- HỌC KÌ II Bước1: Mục đích kiểm tra Từ tiết 37 đến tiết 56 của chương trình. Bước 2: Hình thức - Kết hợp TNKQ và TL Bước 3: Thiết lập ma trận: Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL KQ TL 1. Cảm ứng điện từ 7 tiết 1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. 3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều. 4. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều. 6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bìnhphương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. 7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. 8. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. 9. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. 10. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. 11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 12. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện. 13. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. 14.Hiểu được thiết bị nào trong quá trình truyền tải điện năng đi xa. 15.Hiểu được tần số dòng điện xoay chiều ở Việt Nam là bao nhiêu héc. 16. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. 17. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu. 18. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức . 19.Nắm được công thức thì giải được. 20. Tính được hao phí điện năng trên đường dây truyền tải. Số câu 7 8 5 5 Số điểm 1 1,5 0,5 2,0 5 (50%) 2. Khúc xạ ánh sáng 7 tiết 21. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 22. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì . 23. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. 24.Nhận biết được đặc điểm của thấu kính phân kì cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. 25.Biết được dụng cụ quang học nào khi cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. 26. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. 27. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì. 28. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó. 29. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. 30. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 31. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm. 32.Xác định được tam giác đồng dạng rồi giải. Số câu 5 2 3 2 5 Số điểm 1 2 0,5 1,5 5 (45%) TS câu 4 2 4 10 TS điểm 2 3,5 4,5 10Đ (100%)
File đính kèm:
- de kiem tra vat li 9 hk2.doc