Đề kiểm tra 15 phút lần 2 khối : 11 môn: ngữ văn năm học: 2008 – 2009 TRƯỜNG THPT CÁI BÈ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 15 phút lần 2 khối : 11 môn: ngữ văn năm học: 2008 – 2009 TRƯỜNG THPT CÁI BÈ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD- ĐT TIỀN GIANG ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 TRƯỜNG THPT CÁI BÈ Khối : 11 MÔN: NGỮ VĂN NĂM HỌC: 2008 – 2009 ĐỀ BÀI: Hình tượng người nông dân nghĩa sĩ trong 15 câu đầu bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. YÊU CẦU: 1. Về kĩ năng : - Biết cách phân tích, cảm nhận một bài thơ. - Biết cách trình bày các ý thành một văn bản ngắn theo yêu cầu. 2. Về nội dung : Bài viết có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng cần phải nêu được các ý cơ bản sau: - Hình tượng người nông dân trước khi tham gia đánh Tây: + Họ là những người nông dân “Cui cút làm ăn, toan lo nghèo khó; Chỉ biết ruộng trâu, ở theo làng bộ”; Họ “Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung”; “Tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ mắt chưa từng ngó” + Khi kẻ thù đến, họ chỉ biết trông chờ vào triều đình: “Trông tin quan như trời hạn trông mưa”; chỉ mơ hồ cảm nhận đó là một lũ xấu xa, đáng ghét: “Mùi tinh chiên vấy vá đã ba năm, ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ” + Và sau đó chuyển biến thành lòng căm thù sâu sắc: “Bữa thấy bòng bong che trắng lốp, muốn tới ăn gan; ngày xem ống khói chạy đen sì, muốn ra cắn cổ” - Vẻ đẹp của hình tượng người nông dân nghĩa sĩ công đồn: + Họ chiến đấu với tinh thần tự nguyện: “Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ”; “Vốn chẳng phải quân cơ quân vệ, theo dòng ở lính diễn chinh; Chẳng qua là dân ấp dân lân, mến nghĩa làm quân chiêu mộ” + Họ chiến đấu với bản chất của người nông dân nhưng lập được những chiến công hiển hách: “Hoả mai đánh bằng rơm con cúi, cũng đốt xong nhà dạy đạo kia; Gươm đeo dùng bằng lưỡi dao phay, cũng chém rớt đầu quan hai nọ” + Họ chiến đấu với tinh thần dũng mãnh, không quản ngại hi sinh: “Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; Bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu sắt tàu đồng súng nổ” + Họ chấp nhận cái chết vinh quang theo đạo lí ngàn đời: “Thà chết mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; Còn hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ” + Họ chọn lấy cái chết “bất tử”, cái chết để lại tiếng thơm muôn đời: “Một trận khói tan, nghìn năm tiết rỡ; Thác mà trả nước non rồi nợ, danh thơm đồn sáu tỉnh chúng đều khen; Thác mà ưng đền miếu để thờ, tiếng thơm trải muôn đời ai cũng mộ” II. BIỂU ĐIỂM : - Điểm 10 : + Hiểu rõ và đáp ứng tốt, đầy đủ yêu cầu của đề bài ; + Có tư duy, cảm nhận riêng ; + Diễn đạt mạch lạc, lời văn tự nhiên, có cảm xúc ; + Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt. - Điểm 8 : + Hiểu rõ và đáp ứng tốt yêu cầu của đề bài ; + Có tư duy, cảm nhận sâu sắc ; + Diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc ; + Còn vài mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 7 : + Hiểu và đáp ứng khá tốt yêu cầu của đề bài; + Bài làm có chỗ thể hiện cảm nhận tốt; + Diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc nhưng chưa nhiều; + Còn mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 5 : + Hiểu và đáp ứng được yêu cầu của đề bài nhưng khai thác chưa sâu các ý; + Cảm nhận có đôi chỗ còn sơ sài; + Nhiều chỗ bố cục đoạn chưa hợp lí; + Diễn đạt được; + Mắc lỗi 4 - 5 lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 3 : + Chưa nắm vững và chưa làm nổi rõ yêu cầu của đề bài ; + Có những chỗ trình bày chưa sát với yêu cầu của đề ; + Nhiều chỗ bố cục đoạn chưa hợp lí; + Diễn đạt còn lúng túng, ý rời rạc ; + Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 1 : + Chưa nắm vững và chưa đáp ứng được 1/3 yêu cầu của đề bài ; + Có chỗ nhận thức chưa đúng đắn hoặc sai kiến thức, lạc đề; + Bố cục bài viết không đúng; + Không biết cách diễn đạt ý ; + Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 00 : Để giấy trắng hoặc chỉ viết một vài dòng không rõ ý. @@@&???
File đính kèm:
- KIEM TRA 15 LOP 11 LAN 2.doc