Đề kiểm tra 15 phút Môn Văn 11: Lần 2 Mã đề 01

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 15 phút Môn Văn 11: Lần 2 Mã đề 01, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã đề 01
Đề kiểm tra 15 phút
môn văn 11: lần 2

Họ và tên.................................................................Lớp..................................................



Câu 1: Vì sao viên quản ngục trong “Chữ người tử tù” tự nhận mình là “kẻ mê muội” ?
A.
Đã không thấy hết tài viết chữ của ông Huấn Cao.
B.
Đã không nhận rõ lẽ sống cao đẹp của con người.
C.
Để tỏ lòng tôn kính đối với người cho chữ.
D.
Để tỏ thái độ khiêm tốn, nhún nhường.
Câu 2: Những lời nói cuối cùng của Chí Phèo thể hiện tâm trạng gì?
A.
Khao khát sống.
C.
Đau đớn, căm hờn.
B.
Bất cần, liều chết.
D.
Uất ức, tuyệt vọng.
Câu 3: Thông tin quan trọng nhất thường được nêu ở vị trí nào của bản tin?
A.
Phần đầu bản tin.
C.
Phần cuối bản tin.
B.
Phần giữa bản tin.
D.
Cả phần đầu và cuối bản tin.
Câu 4: Loại tin nào thường không có đầu đề?
A.
Tin vắn.
C.
Tin tường thuật.
B.
Tin thường.
D.
Tin tổng hợp.
Câu 5: Tìm hiện tượng thay đổi trật tự thành phần câu trong hai câu thơ sau:
 “ Con đường nhỏ nhỏ, gió xiêu xiêu
 Lả lả cành hoang, nắng trở chiều.”
A.
Con đường nhỏ nhỏ.
C.
Gió xiêu xiêu.
B.
Lả lả cành hoang.
D.
Nắng trở chiều.
Câu 6: Sức hấp dẫn của truyện ngắn Thạch Lam chủ yếu toát ra từ đâu?
A.
Tình huống, sự kiện.
C.
Các xung đột.
B.
Tính cách, số phận nhân vật.
D.
Thế giới nội tâm của nhân vật.
Câu 7: Tính cách của nhân vật Bá Kiến – nói một cách khái quát nhất – là gì?
A.
Xảo quyệt, độc ác, háo sắc.
C.
Thâm độc, tham tàn, gian xảo.
B.
Lọc lõi, hiểm ác, gian hùng.
D.
Lọc lõi, xảo quyệt, háo danh.
Câu 8: Ai được mệnh danh là ông vua phóng sự Bắc Kì?
A.
Nguyễn Tuân.
C.
Nguyễn Công Hoan.
B.
Ngô Tất Tố.
D.
Vũ trọng Phụng.
Câu 9: Tác giả nào được Hoài Thanh mệnh danh là “ người của hai thế kỉ” ?
A.
á Nam Trần Tuấn Khải.
C.
Tản Đà.
B.
Phan Bội Châu.
D.
Thế Lữ.
Câu 10: Giai đoạn văn học từ 1900-1930 được gọi là:
A.
Văn học giao thời.
C.
Văn học đổi mới.
B.
Văn học đầu thế kỉ.
D.
Văn học hiện đại.
Câu 11: Câu “ Chiều, chiều rồi” là loại câu gì?
A.
Câu đơn bình thường.
C.
Câu đơn rút gọn.
B.
Câu đơn đặc biệt.
D.
Câu đơn mở rộng.


Câu 12: Dòng nào sau đây chứa những từ được Thạch Lam dùng để miêu tả ánh sáng?
A.
Khe, đốm,quầng, vầng, hột,vùng, vệt.
C.
Quầng, hạt, vầng, hột, vùng, chấm.
B.
Vệt, khe, quầng, vầng, hột, vùng, chấm.
D.
Đốm, hạt, quầng, vầng, hột, vùng, chấm.
Câu 13: Từ nào nói đúng nhất đặc điểm của thời gian, cảnh vật và cuộc sống nơi phố huyện?
A.
Buồn.
B.
Tẻ.
C.
Tàn.
D.
Chán.
Câu 14: Điểm cốt lõi nhất của thơ là gì? 
A.
Ngôn ngữ giàu hình ảnh.
C.
Biểu hiện tâm hồn, tình cảm.
B.
Ngôn ngữ giàu nhạc điệu.
D.
Phân theo dòng và hiệp vần.
Câu 15: Đặc điểm cốt lõi của truyện là gì?
A.
Lấy cảm xúc, suy nghĩ, tâm trạng con người làm đối tượng thể hiện chủ yếu.
B.
Thông qua lời thoại và hành động của các nhân vật mà tái hiện những xung đột của đời sống.
C.
Tập trung khắc hoạ nhân vật nhằm thể hiện ý tưởng sáng tạo của nhà văn.
D.
Dùng lời kể, lời miêu tả để xây dựng cốt truyện, nhân vật để tạo nên một bức tranh về đời sống.
Câu 16: Vì sao Chí Phèo đâm chết Bá Kiến?
A.
 Vì uống quá nhiều rượu.
C.
Vì Bá Kiến đưa mình đến bước đường cùng.
B.
Vì Bá Kiến không cho tiền.
D.
Vì không lấy được thị Nở.
Câu 17: Thể loại nào du nhập từ phương Tây lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam?
A.
Truyện ngắn.
C.
Kịch nói.
B.
Tiểu thuyết.
D.
Tuỳ bút, bút kí.
Câu 18: “Tang gia” này chỉ “bối rối”vì chuyện gì ?
A.
Vì cái chết của cụ cố tổ không rõ ràng.
B.
Vì chưa chọn được ngày cử hành đám tang.
C.
Vì chưa mời được luât sư đến chứng kiến việc thực hiện di chúc. 
D.
Vì việc hôn nhân của cô Tuyết.
Câu 19: Tình huống của truyện ngắn “ Chữ người tử tù” là gì?
A.
Huấn Cao bị bắt vào trong ngục chờ ngày xử tử.
B.
Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Huấn Cao và viên quản ngục.
C.
Thời gian cuối cùng của những kẻ tử tù.
D.
Huấn Cao sắp bị đưa ra tử hình.
Câu 20: Tại sao nhà văn Thạch Lam gọi phố huyện trong tác phẩm “ Hai đứa trẻ” là “quê”?
A.
Bởi vì phố huyện này có rất ít người sinh sống.
B.
Bởi vì phố huyện này có ruộng đồng, ếch nhái.
C.
Bởi vì phố huyện này có dãy tre làng.
D.
Bởi vì phố huyện này nghèo, xơ xác như một miền quê.



.............................................................................Hết...............................................................................






File đính kèm:

  • docMa 01.doc