Đề kiểm tra 15 phút năm học 2006 - 2007 bộ môn: công nghệ khối 7

doc10 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 15 phút năm học 2006 - 2007 bộ môn: công nghệ khối 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục huyện ân thi
Trường trung hoc cơ sở đa lộc
đề kiểm tra 15 phút (K1) năm học 2006-2007
Bộ môn: Công nghệ Khối 7
(Thời gian làm bài 15 phút)
Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Đào
A. Ma trận:
TT
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Đại cương về kĩ thuật trồng trọt
Câu 2
(3,0đ)
Câu 1
(7,0đ)
10
Tổng
3,0
7,0
10
B. Đề kiểm tra:
Câu 1:(7đ)
 Nêu vai trò của giống cây trồng và các tiêu chí của một giống tốt?
Câu 2: (3,0đ) Phân lân , phân hữa cơ thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
(Em hãy đánh dấu “x” vào đầu câu trả lời đúng) ?
 	 a. Phân hữu cơ dùng để bón lót.
 	b. Phân hữu cơ dùng để bón thúc.
 	c. Phân lân dùng để bón lót.
 	d. Phân lân dùng để bón lót.
 Vì: 	- Phân hữu cơ
 	- Phân lân 
Phòng giáo dục huyện ân thi
Trường trung hoc cơ sở đa lộc
đáp án chấm và biểu điểm
đề kiểm tra 15 phút (K1) năm học 2006-2007
Bộ môn: Công nghệ Khối 7
(Thời gian làm bài 15 phút)
Giáo viên soạn đáp án và biểu điểm: Nguyễn Thị Đào
Câu 1 (7đ)
a. Vai trò của giống cây trồng (3đ)
- Giống cây trồng có vai trò quyết định năng suất cây tròng và chất lượng nông sản (1,5đ)
- Giống cây trồng có vai trò làm tăng vụ thu hoạch và làm thay đổi cơ cấu cây trồng (1,5đ)
b. Tiêu chí của một giống tốt (4,0đ) - Mỗi ý đúng được 1đ
- Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương
- Có năng suất cao và ổn định 
- Có chất lượng tốt
- Chống chịu được sâu bệnh 
Câu 2 :(3.0đ)
- Chọn ý a,d (1đ)
-Vì :
+ (3đ) Phân hữu cơ chứa các chất dinh dưỡng ở dạng khó tan,cây không hấp thụ được ngay mà phải có thời gian chuyển hoá từ dạng khó tiêu à dễ tiêu cây trồng mới hấp thụ được 
 	+ (1đ) Phân lân ít hoặc không tan 
Phòng giáo dục huyện ân thi
Trường trung hoc cơ sở đa lộc
đề kiểm tra 45 phút (K1) năm học 2006-2007
Bộ môn: Công nghệ Khối 7
(Thời gian làm bài 45 phút)
Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Đào
A. Ma trận:
TT
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Đại cương về kĩ thuật trồng trọt
Câu 3
(1,0đ)
Câu 4
(2,0đ)
Câu 2
(4,0đ)
Câu 1
(3,0đ)
10
Tổng
1,0
2,0
4,0
3,0
10
B. Đề kiểm tra:
Câu 1: (3,0đ)
Phân bón là gì? Nêu cách bảo quản các loại cây bón thông thường?
Câu 2: (4,0đ)
Sâu bệnh có tác hại gì đối với cây trồng? Nêu nội dung biện phóng phòng trừ sâu bệnh bằng biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh hại.
Câu 3(1đ): Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
(Em hãy đánh đấu xvào ô  xác định câu trả lời đúng?)
a) Nhờ đất chứa nhiều mùn, sét.
b) Nhờ đất chứa nhiều cát, limôn, sét.
c) Nhờ các hạt cát, limon sét và chất mùn.
Câu 4: (2,0đ) Em hãy cho biết các mục đích của biện pháp sử dụng đất dưới đây:
	(Hoàn thành bảng)
Biện pháp sử dụng đất
Mục đích
a) Thâm canh tăng vụ.
b) Không bỏ đất hoang.
c) Chọn cây trồng phù hợp với đất.
d) Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo đất.
Phòng giáo dục huyện ân thi
Trường trung hoc cơ sở đa lộc
đáp án chấm và biểu điểm
đề kiểm tra 45 phút (K1) năm học 2006-2007
Bộ môn: Công nghệ Khối 7
(Thời gian làm bài 45 phút)
Giáo viên soạn đáp án và biểu điểm: Nguyễn Thị Đào
Câu 1: (3,0đ)
Khái niệm phân bón: (1,0đ)
Phân bón là thức ăn cho con người, bổ sung cho cây trồng. Trong phân bón chứa nhiều chất dinh dưỡng cho cây, chủ yếu là đạm, lân, kali và một số nguyên tố vi lượng.
b) Cách bảo quản: (2,0đ)
- Phân hoá học
+ Đựng trong chum vại sành đậy kín hoặc bao gói bằng bao nilon. 	(0,5đ)
+ Để ở nơi cao ráo, thoáng mát.	(0,5đ)
+ Không để lẫn các loại phân bón với nhau 	(0,5đ)
- Phân chuồng: Có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài.
Câu 2: (4,0đ)
a) Tác hại củ sâu bệnh: ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng và phát triển và năng suất chất lượng nông sản.	(1,0đ)
b) Nội dung các biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh.
- Vệ sinh ruộng.	(0,5đ)
- Làm đất.	(0,5đ)
- Gieo trồng đúng thời vụ.	(0,5đ)
- Luôn phiên các loại cây trồng khác nhau trên 1 đơn vị diện tích.	(0,5đ)
- Chăm sóc kịp thời, hợp lí.	(0,5đ)
- Sử dụng giống chống sâu bệnh.	(0,5đ)
Câu 3: (1,0đ)
Đáp án c: Nhờ các hoạt cát, sét, limon và chất mùn.
Câu 4: (2,0đ) Mỗi ý đúng được 0,5đ
Tăng thu hoạch.
Tăng diện tích đất trồng.
Cho năng suất cao.
Tăng đội phì nhiêu cho đất.
Phòng giáo dục huyện ân thi
Trường trung hoc cơ sở đa lộc
đề kiểm tra học kì I năm học 2006-2007
Bộ môn: Công nghệ Khối 7
(Thời gian làm bài 45 phút)
Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Đào
A/ Ma trận.
TT
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Đại cương về kĩ thuật trồng trọt
Câu 1 (1,0đ)
Câu 4 (4,0đ)
5,0đ
2
Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt.
Câu 5 (3,0đ)
3,0đ
3
Kĩ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng.
Câu 2 (1,0đ)
1,0đ
4
Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi.
Câu 3 (1,0đ)
1,0đ
Tổng cộng điểm
1,0đ
1,0đ
7,0đ
1,0đ
10đ
B/ Đề kiểm tra
 Câu 1: (1,0đ). Hãy đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng: 
 Những dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu, bệnh phá hoại:
a) Lá thủng.	b) Gãy cành.	c) Thối cây, quả.
d) Toàn bộ lá có màu vàng.	e) Đốm đen trên lá, quả.
g) Thân cành sần sùi.	h) Biến dạng lá quả.
i) Xung quanh quả có nhiều bọ trắng.	k) Chảy nhựa. m) Vỏ quả sần sùi.
 Câu 2: (1,0đ). Hãy đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng:
 1- Thời vụ gieo hạt:
	a) Gieo vào lúc có mưa nhiều.	b) Gieo vào lúc thời tiết lạnh.
	c) Gieo vào lúc thời tiết ấm.	d) Gieo vào lúc có mưa nhỏ.
	e) Cả c và d.
 2- Quy trình gieo hạt:
	a) Gieo hạt.	b) Tưới mước.
	c) Che phủ.	d) Lấp đất.
	e) Phun thuốc trừ sâu bảo vệ luống.
 Câu 3: (1,0đ). 
Đánh dấu (x) vào bảng để chọn những biến đổi ở vật nuôi tương ứng thuộc sự sinh trưởng hay phát dục.
Những biến đổi
Sự sinh trưởng
Sự phát dục
1- Xương ống chân của bê dài thêm 5cm
2- Thể trọng lợn con từ 5kg tăng lên 8kg
3- Gà trống biết gáy.
4- Gà mái bắt đầu đẻ trứng.
5- Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa
 Câu 4: (4,0đ)
	Hãy nêu đặc điểm của phân hữu cơ, phân đạm, phân kali, phân hỗn hợp, phân lân. Từ đó đề xuất biện pháp sử dụng chủ yếu đối với chúng.
 Câu 5: (3,0đ)
	Nêu mục đích của việc kiểm tra, xử lí hạt giống. Theo em hạt giống đem gieo phải đảm bảo các tiêu chí nào?
Phòng giáo dục huyện ân thi
Trường trung hoc cơ sở đa lộc
đáp án chấm và biểu điểm
đề kiểm tra học kì I năm học 2006-2007
Bộ môn: Công nghệ Khối 7
(Thời gian làm bài 45 phút)
Giáo viên soạn đáp án và biểu điểm: Nguyễn Thị Đào
 Câu 1: (1,0đ)	Đáp án: a, b, c, e, g, h, k, m	
 Câu 2: (1,0đ)
 1- Thời vụ gieo hạt: Đáp án (e): (0,5đ)
 2- Quy trình gieo hạt: 	Đáp án: a Ž d Ž c Ž b Ž e. 	(0,5đ)
 Câu 3: (1,0đ)
	+ Sự sinh trưởng: 1, 2, 5 	(0,5đ)
	+ Sự phát dục: 3, 4 	(0,5đ)
 Câu 4: (4,0đ)
	- Đặc điểm của phân hữu cơ: Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hoà tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian phân huỷ thành các chất hoà tan mới sử dụng được nên chủ yếu dùng để bón lót.	 (2,0đ)
	- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp: có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hoà tan nên cây sử dụng được ngay. Vì vậy chủ yếu dùng để bón thúc.	(1,0đ)
	- Phân lân: ít hoặc không hoà tan nên chủ yếu dùng để bón lót. (1,0đ)
 Câu 5: (3,0 đ)
 a) Kiểm tra hạt giống:
- Mục đích: Nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng tốt, đủ tiêu chuẩn đem gieo. (0,5đ)
- Tiêu chí của một hạt giống tốt: (mỗi ý cho 0,4đ)
	+ Tỷ lệ nảy mầm cao.
	+ Không có sâu bệnh.
	+ Độ ẩm thấp.
	+ Không lẫn giống khác và cỏ dại.
	+ Sức nảy mầm mạnh.
 b) Mục đích của sử lý hạt giống: 	(0,5đ)
	+ Kích thích hạt giống nảy mầm nhanh. 	(0,25 đ)
	+ Diệt trừ sâu bệnh có ở hạt.	(0,25 đ)
Phòng giáo dục huyện ân thi
Trường trung hoc cơ sở đa lộc
đề kiểm tra 15 phút (K2) năm học 2006-2007
Bộ môn: Công nghệ Khối 7
(Thời gian làm bài 15 phút)
Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Đào
A. Ma trận:
TT
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
Câu 3
(1,5đ)
Câu 2
(2,5đ)
Câu 1
(6,0đ)
10
Tổng
1,5
2,5
6,5
10
B. Đề kiểm tra:
Câu 1: (6,0đ) Nêu các biện pháp phòng trừ bệnh thông thường cho vật nuôi.
Câu 2: (2,5đ) Điền từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
	Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có ..(1).. thích hợp (ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè .(2). trong chuồng thích hợp (khoảng 60 – 70%) ..(3). tốt nhưng không có gió lùa. Độ ..(4).. phải phù hợp với từng loại vật nuôi ..(5).. trong chuồng ít nhất.
Câu 3: (1,5đ) Hãy đánh dấu (x) vào  đầu câu trả lờiđúng nhất :
a)
Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn thiện.
b)
Chức năng của hệ tiêu hoá chưa tốt.
c)
Hệ tuần hoàn phát triển chưa toàn thiện.
d)
Chức năng miễn dịch chưa tốt.
e)
Cả a, b, d.
Phòng giáo dục huyện ân thi
Trường trung hoc cơ sở đa lộc
đáp án chấm và biểu điểm
đề kiểm tra 15 phút (K2) năm học 2006-2007
Bộ môn: Công nghệ Khối 7
(Thời gian làm bài 15 phút)
Giáo viên soạn đáp án và biểu điểm: Nguyễn Thị Đào
Câu 1: (6,0đ). Các biện pháp trị bệnh thông thường cho vật nuôi.
	(Mỗi ý đúng được 1,0đ)
Chăm sóc chu đáo cho từng loại vật nuôi.
Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin.
Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.
Vệ sinh môi trường sạch sẽ ( thức ăn, nước, chuồng trại).
Cách li vật nuôi bệnh với vật nuôi khoẻ.
Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi.
Câu 2 : (2,5đ) Mỗi từ điền đúng được 0,5đ
 Nhiệt độ
 Độ ẩm.
 Độ thông thoáng.
Độ chiếu sáng.
Lượng khí độc.
Câu 3 : (1,5đ)
Chọn ý (e): Cả a, b, d
Phòng giáo dục huyện ân thi
Trường trung hoc cơ sở đa lộc
đề kiểm tra 45 phút (K2) năm học 2006-2007
Bộ môn: Công nghệ Khối 7
(Thời gian làm bài 45 phút)
Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Đào
A. Ma trận:
TT
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Đại cương về kĩ thuật cho chăn nuôi
Câu 1
(1,5đ)
1,5
2
Qui trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi 
Câu 4
(1,5đ)
Câu 5
(1,0đ)
Câu 2
(3,0đ)
Câu 3
(3,0đ)
8,5đ
Tổng
1,5đ
2,5đ
3,0đ
3,0đ
10
B. Đề kiểm tra:
	Câu 1: (1,5đ) Hãy đánh dấu (x) vào các phơng pháp nhân giống trong bảng sau sao cho phù hợp với phương pháp chọn phối.
TT
Chọn phối
Phương pháp chọn giống
Con đực
Con cái
Thuần chủng
Lai tạo
1
Gà cơ go
Gà cơ go
2
Lợn móng cái
Lợn móng cái
3
Lợn móng cái
Lợn Ba Xuyên
4
Lợn lan đỏ rat
Lợn Lan đỏ rat
5
Lợn lan dỏ rat
Lon Móng Cái
Câu 2 (3,0đ) Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm.
Câu 3 (3,0đ) Hãy nêu nguyên tắc khi sử dụng văcxin để tiêm phòng cho vật nuôi
Câu 4: (1,5đ) Theo em câu trả lời nào dưới đây là đúng với vai trò của chuồng nuôi.
a) Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết,đồng thời tạo 
ra môt tiểu khí hậu thích hơp cho vật nuôi. 
b) chuồng nuôi giúp cho vật nuôi hạn chế tiếp xúcvới mầm bệnh (như vi trùng) kí sinh trùng gây bênh)
c. Chuồng nuôi giúp cho vật nuôi phòng được các bệnh truyền nhiễm.
d. Chuồng nuôi giúp quản lí tốt đàn vật nuôi và thực hiện qui trình chăn nuôi khoa học.
Câu 5 (1,0đ) Điền từ thích hợp và chỗ trống sau để hoàn thiện khái niệm về bệnh của vật nuôi.
	Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn  (1)  trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bênh, làm hạn chế  (2)  của cơ thể với ngoại cảnh, làm giảm sút  (3)  và  (4) . của vật nuôi.
Phòng giáo dục huyện ân thi
Trường trung hoc cơ sở đa lộc
đáp án chấm và biểu điểm
đề kiểm tra 45 phút (K2) năm học 2006-2007
Bộ môn: Công nghệ Khối 7
(Thời gian làm bài 45 phút)
Giáo viên soạn đáp án và biểu điểm: Nguyễn Thị Đào
Câu 1 (1,5đ) Mỗi ý đúng được 0,3đ
Phương pháp nhân giống thuần chủng: 1, 2, 4
Phương pháp nhân giống lai tạo	: 3, 5
Câu 2(3,0đ) Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm
Điểm so sánh
Bệnh truyền nhiễm
Bệnh không truyền nhiễm
Nguyên nhân
Tính chất
Hậu quả
- Do các vi sinh vật gây ra
- Lây lan nhanh thành dịch
- Gây chết hàng loạt, làm tổn thất lớn
- Do vật kí sinh gây ra: giun, sán, ve 
- Không lây lan thành dịch
- Không gây chết hàng loạt, tổn thất nhẹ
Câu 3 (3,0đ) Nguyên tắc khi sử dụng văcxin:
Chỉ tiêm văcxin cho vật nuôi khoẻ
Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc.
Văc xin đã pha xong phải dùng ngay
Sau khi tiêm vắc xin phải theo dõi sức khoẻ vật nuôi 2 – 3 giờ tiếp theo, nếu thấy vật nuôi có dị ứng phải báo ngay cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời.
(Mỗi ý đúng được 0,75đ)
Câu 4 (1,5đ) – Mỗi ý đúng được 0,5đ
	Đáp án đúng là các ý: a, b, d
Câu 5 (1,0đ) – Mỗi ý đúng được 0,25đ
Đáp án: 	1- Chức năng sinh lí	2 – Khả năng thích nghi
	3 – Khả năng sản xuất	4 – Giá trị kinh tế
Phòng giáo dục huyện ân thi
Trường trung hoc cơ sở đa lộc
đề kiểm tra học kì II năm học 2006-2007
Bộ môn: Công nghệ Khối 7
(Thời gian làm bài 45 phút)
Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Đào
A/ Ma trận.
TT
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Đại cương về kĩ thuật trồng trọt
Câu 1 (1,5đ)
1,5đ
2
Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt.
Câu 2 (1,5đ)
Câu 3 (3,0đ)
4,5đ
3
Kĩ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng.
Câu4 (2,5đ)
2,5đ
4
Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi.
Câu5 (1,5đ)
1,5đ
Tổng cộng điểm:
1,5đ
1,5đ
5,5đ
1,5đ
10đ
B/ Đề kiểm tra
 Câu 1: (1,5đ). a. Hãy đánh dấu (x) vào bảng để chọn những biến đổi ở vật nuôi tương ứng thuộc sự sinh trưởng hay phát dục?
Những biến đổi
Sự sinh trưởng
Sự phát dục
1- Xương ống chân của bê dài thêm 5cm.
2- Thể trọng lợn con từ 5kg tăng lên 8kg
3- Gà trống biết gáy
4- Gà mái bắt đầu đẻ trứng.
5- Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa.
 b) Xác định và ghi các đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi tương ứng với các ví dụ sau:
	A. Sự tăng cân của ngan con theo ngày, tuần tuổi.
	 Đặc điểm sinh trưởng và phát dục ............
	B. Khối lượng của hợp tử lợn là 0,4mg, lúc đẻ ra nặng 0,8 - 1kg, lúc 36 tháng tuổi nặng 200kg.
	 Đặc điểm sinh trưởng và phát dục.............
	C. Chu kỳ động dục của lợn là 21 ngày, của ngựa là 23 ngày.
	 Đặc điểm sinh trưởng và phát dục.............
	D. Quy trình sống của lợn phải qua các giai đoạn: bào thai ’ lợn sơ sinh ’ lợn nhỡ ’ lợn trưởng thành.
 Đặc điểm sinh trưởng và phát dục.......... 
 Câu 2: (1,5 đ)
 a) Điền các từ, cụm từ: tiêu diệt mầm bênh, kháng thể, miễn dịch, vắcxin vào các chỗ trỗng cho phù hợp với tác dụng phòng bệnh của vắcxin.
	Khi đưa  (1)  vào cơ thể vật nuôi khoẻ mạnh (bằng phương pháp tiêm, nhỏ...), cơ thể vật nuôi sẽ phải phản ứng lại bằng cách sản sinh ra  (2)  chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng, khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng  (3) , vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng  (4) .
 b) Sau khi tiêm vắcxin, vật nuôi có biểu hiện sinh trưởng, phát dục không bình thường hoặc có thể bị mắc bệnh, chết. Hãy đánh dấu (x) vào đầu câu xác định nguyên nhân đúng: 
	a) Vật nuôi đang ủ bệnh mà ta tiêm phòng.
	b) Sử dụng vắcxin không đúng chỉ dẫn trên nhãn thuốc.
	c) Vắcxin pha xong chưa dùng ngay.
	d) Sau khi tiêm, cơ thể bị dị ứng nhưng không được chữa kịp thời.
 Câu 3: (3,0đ). Hãy nêu một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non? Từ đó nêu các biện pháp kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non?
 Câu 4: (2,5đ). Nêu các biện pháp cải tạo nước và đáy ao?
 Câu 5: (1,5đ). Để đảm bảo hàm lượng khí oxi hoà tan trong nước, cung cấp cho tôm, cá, trên thực tế người ta thường làm gì?
Phòng giáo dục huyện ân thi
Trường trung hoc cơ sở đa lộc
đáp án chấm và biểu điểm
đề kiểm tra học kì II năm học 2006-2007
Bộ môn: Công nghệ Khối 7
(Thời gian làm bài 45 phút)
Giáo viên soạn đáp án và biểu điểm: Nguyễn Thị Đào
C/ Đáp án chấm.
 Câu 1: (1,5đ).
 a) (0,5đ).
	Đáp án	- Sự sinh trưởng:	Câu 1, 2, 5.
	- Sự phát dục:	Câu 3, 4.
 b) (1đ)
	- ý a, b: Đặc điểm sinh trưởng và phát dục không đồng đều.
	- ý c: Đặc điểm sinh trưởng và phát dục theo chu kỳ.
	- ý d: Đặc điểm sinh trưởng và phát dục theo giai đoạn.
 Câu 2: (1,5đ) 
 a) Đáp án: (1đ)	(1): Vắc xin.
	(2): Kháng thể.
	(3): Tiêu diệt mầm bệnh.
	(4): Miễn dịch.
 b) Đáp án: a, b, d (0,5đ)
 Câu 3: (3đ)
 a) Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non: (1,0 đ)
	- Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh.
	- Chức năng của hệ tiêu hoá chưa hoàn chỉnh.
	- Chức năng miễn dịch chưa tốt
b) Các biện pháp kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non: (2,0 đ)
- Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt cho đàn con.
- Giữ ấm cho cơ thể.
- Cho bú sữa đầu vì sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể.
- Tập cho vật nuôi con ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ. 
- Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng (nhất là với nắng buổi sớm).
- Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.
 Câu 4: (2,5đ)
 a) Các biện pháp cải tạo nước ao (1,5đ)
	- Những ao cần phải cải tạo: ao miền núi ao có nguồn nước từ khe, suối, ao có nhiều sinh vật thuỷ sinh, ao có nước bị ô nhiễm 	(0,5đ)
* Biện pháp: (1đ)
- Giữa nhiệt độ trong ao phù hợp với sự sinh trưởng, phát dục của tôm, cá bằng việc thiết kế ao hợp lí (trồng cây chắn gió, có khu vực nước nông để tăng nhiệt độ trong ao).
- Nếu ao có nhiều thực vật thủy sinh như lau, sậy, sen, súng... thì phải cắt bỏ lúc cây còn non.
- Nếu nước trong ao bị ô nhiễm, cần thay bằng nước sạch. 
- Nếu ao có nhiều bọ gạo nên dùng dầu hoả hoặc dùng thuốc thảo mộc để tiêu diệt.
 b) Cấu tạo đất đáy ao: (1đ)
	- Đất đáy ao nghèo dinh dưỡng nên bón tăng phân hữu cơ và bổ sung đất phù xa.
	- Bón vôi vào đất đáy ao để điều chỉnh độ pH nước ao và diệt mầm bệnh cho vật nuôi thuỷ sản.
	- Đất bạc màu dễ bị rửa trôi nên trồng cây quanh bờ ao.
 Câu 5: (1,0đ).
	Để đảm bảo hàm lương khí oxi hoà tan trong nước cung cấp cho tôm, cá, trên thực tế người ta thường làm những công việc sau:
	- Khuấy động nước để tăng lượng ôxi hoà tan trong nước.
- Tăng cường thả thực vật thuỷ sinh trong ao.
- Hạn chế bón phân hữu cơ (phân xanh, phân chuồng...)
- Giảm lượng thức ăn cho cá, vì thức ăn thừa bị phân huỷ sẽ làm giảm lượng ôxi trong nước.

File đính kèm:

  • docBO de CN 7.doc