Đề kiểm tra 15p Hóa học, Vật lí Lớp 9 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Gia An

doc42 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra 15p Hóa học, Vật lí Lớp 9 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Gia An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Gia An Tiết 16: Kiểm tra 15 phút 
 Năm học 2010 – 2011 Môn: Hoá học 
 Họ và tên: Lớp: 9 
Điểm
Lời phê của giáo viên
Nhận xét của phụ huynh
 Đề 1:
 Phần 1: Trắc nghiệm khách quan.( 4đ)
 Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ A,B,C,D trước phương án chọn đúng. (3đ)
 1. Dãy chất nào đều là Oxit bazơ?
 A. CO2, CaO, CO, SO2	 B.. CO2, Al2O3, CO, SO2.
 C. CO2, Al2O3, CuO, NO2.	 D. Na2O, CaO , BaO, CuO.
 2. Cặp chất không tác dụng với nhau là?
 A. CO2 và CaO. B. SO2 và dd NaOH . 
 C. CuO và CaO. D. CaO và dd H2SO3 . 
 3. Để phân biệt dd HNO3 và dd H2SO4 người ta dùng?	
 A. dd Ba(OH)2	 B. dd Na2SO4	
 C. dd HCl	 D. H2O(lỏng)
 Câu 2. Chọn công thức và hệ số thích hợp điền vào chỗ trống. (1đ) 
 4. Fe2O3 + ................... ....H2O + .....FeCl3
 Phần 2: Tự Luận.(6 điểm) 
 Để hòa tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 cần dùng 200ml dung dịch axit clohidric (HCl). 
 a. Tính khối lượng muối tạo thành sau khi phản ứng kết thúc.
 b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit clohidric (HCl).
 c. Hãy tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch axit clohidric (HCl)? Biết rằng khối lượng riêng của dung dịch này bằng 1,1 g/ml. 
 ( Al = 27; H = 1; Cl = 35,5; O = 16 )
Bài làm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường THCS Gia An Tiết 16: Kiểm tra 15 phút 
 Năm học 2010 – 2011 Môn: Hoá học 
 Họ và tên:....... Lớp: 9 
Điểm
Lời phê của giáo viên
Nhận xét của phụ huynh
 Đề 2:
 Phần 1: Trắc nghiệm khách quan.( 4đ)
 Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ A hoặc B,C,D trước câu trả lời đúng (3đ):
 1. Dãy chất nào đều là Oxit axít?
 A. CO2, CaO, CO, SO2	 B.. CO2, Al2O3, CO, SO2.
 C. CO2, P2O5, SO2, NO2.	 D. Na2O, CaO , BaO, CuO.
 2. Cặp chất tác dụng với nhau là?
 A. CO2 và CaCO3. B. SO2 và dd NaOH. 
 C. CuO và CaO. D. CO và dd H2SO3. 
 3. Để phân biệt dd HNO3 và dd H2SO4 người ta dùng?	
 A. H2O(lỏng)	 B. dd Na2SO4	
 C. dd HCl	 D. dd Ba(OH)2	
 Câu 2. Chọn công thức và hệ số thích hợp điền vào chỗ trống. (1đ) 
 4. FeO + ................... ....H2O + .....FeCl2
 Phần 2: Tự Luận.(6 điểm) 
 Để hòa tan hoàn toàn 20,4 gam Al2O3 cần dùng 300ml dung dịch axit clohidric (HCl). 
 a. Tính khối lượng muối tạo thành sau khi phản ứng kết thúc.
 b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit clohidric (HCl).
 c. Hãy tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch axit clohidric (HCl)? Biết rằng khối lượng riêng của dung dịch này bằng 1,12 g/ml. 
 ( Al = 27; H = 1; Cl = 35,5; O = 16 )
Bài làm:
.......
Trường THCS Gia An ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM.
Năm học 2010 – 2011 Tiết 16: Kiểm tra 15 phút 
 Môn: Hoá học lớp 9 
 Đề 1: 
 Phần 1 : Trắc nghiệm (4 điểm). 
 Câu 1. 3 điểm ( Mỗi câu đúng được 1 điểm ). 
Câu
1
2
3
Đáp án
D
C
A
 Câu 2. 1 điểm ( Điền đúng công thức 0,5 điểm, cân bằng đúng 0,5 điểm )
 4. HCl 6, 3, 2 
 Phần 2: Tự luận (6 điểm).
 Al2O3 + 6 HCl 3 H2O + 2AlCl3 ( 1đ)
 a. nAl2O3 = 10,2/102 = 0,1 mol ( 1đ)
 nAlCl3 = 2.nAl2O3 = 0,2 mol (0,5đ)
 mAlCl3 = n.M = 0,2.133,5 = 26,7 gam ( 1đ)
 b. nHCl = nAl2O3 x 6 = 0,1 x 6 = 0,6 mol (0,5đ) 
 CM = n/v = 0,6/0,2 = 3 M (0,5đ)
 c. mddHCl = D . V = 1,1 . 200 = 220 gam (0,5đ)
 C% = = 9,95 % (1đ)
 Câu c học sinh giải cách khác đúng kết quả vẫn được 1,5 điểm.
Trường THCS Gia An ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM.
Năm học 2010 – 2011 Tiết 16: Kiểm tra 15 phút 
 Môn: Hoá học lớp 9 
 Đề 2: 
 Phần 1 : Trắc nghiệm (4 điểm). 
 Câu 1. 3 điểm ( Mỗi câu đúng được 1 điểm ). 
Câu
1
2
3
Đáp án
C
B
D
 Câu. 1 điểm ( Điền đúng công thức 0,5 điểm, cân bằng đúng 0,5 điểm )
 4. HCl ; 2 
 Phần 2: Tự luận (6 điểm).
 Al2O3 + 6 HCl 3 H2O + 2AlCl3 ( 1đ)
 a. nAl2O3 = 20,4/102 = 0,2 mol ( 1đ)
 nAlCl3 = 2.nAl2O3 = 0,4 mol (0,5đ)
 mAlCl3 = n.M = 0,4.133,5 = 53,4 gam ( 1đ)
 b. nHCl = nAl2O3 x 6 = 0,2 x 6 = 1,2 mol (0,5đ) 
 CM = n/v = 1,2/0,3 = 4 M (0,5đ)
 c. mddHCl = D . V = 1,12 . 300 = 336 gam (0,5đ)
 C% = = 13 % (1đ)
 Câu c học sinh giải cách khác đúng kết quả vẫn được 1,5 điểm.
Trường THCS Gia An Tiết 10: Kiểm tra 15 phút 
 Năm học 2010 – 2011 Môn: Vật lí 
 Họ và tên:....... Lớp: 9 
Điểm
Lời phê của giáo viên
Nhận xét của phụ huynh
 Đề 1:
Em hãy khoanh tròn chữ cái A,B,C hoặc D trước phương án chọn đúng:
 1. Hai điện trở R1= 15, R2 = 25 được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 
 A. 5 B. 8,5 C. 35 D. 40
2. Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất liệu có điện trở suấtthì có điện trở R được tính bằng công thức: 
 A. R = B. R = C. R = D. R = 
3. Hiệu điện thế nào dưới đây cho phép sử dụng làm thí nghiệm:
 A. 110V B. 220V C. 12V D. 0,4KV 
4. Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn cường độ chạy qua dây dẫn đó tăng lên thành 9mA thì hiệu điện thế bằng:
 A. 18V B. 15V C. 9V D. 24V
5. Cho hai điện trở ,R1= 3, R2 = 7 được mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của chúng bằng: 
 A. 10 B. 4 C. 21 D. 2,1
6. Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l và tiết diện S, có điện trở là 1 được kéo dài thành dây dẫn mới có chiều dài 2 l Điện trở của dây dẫn mới này có trị số bằng: 
 A. 1 B. 4 C. 6 D. 2
7. Hệ thức của định luật Ohm là: 
 A. U = I.R B. I = C. I = D. R = U.I 
8. Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 12 được cắt đôi thành hai dây dẫn có chiều dài Điện trở của mỗi dây dẫn mới bằng: 
 A. 24 B. 8 C. 6 D. 4 
9. Có hai điện trở R1và R2 = 2R1 được mắc song song với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch này bằng:
 A. 3R1 B. R1 C. R1 D. R1
10. Đơn vị đo hiệu điện thế là: 
 A. Ôm () B. Ampe( A) C. Vôn (V) D. Jun (J).
Trường THCS Gia An Tiết 10: Kiểm tra 15 phút 
 Năm học 2010 – 2011 Môn: Vật lí 
 Họ và tên:....... Lớp: 9 
Điểm
Lời phê của giáo viên
Nhận xét của phụ huynh
 Đề 2:
Em hãy khoanh tròn chữ cái A,B,C hoặc D trước phương án chọn đúng:
1. Hệ thức của định luật Ohm là: 
 A. U = I.R B. I = C. I = D. R = U.I 
2. Hai điện trở R1= 15, R2 = 20 được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 
 A. 5 B. 8,5 C. 3,5 D. 35
3. Hiệu điện thế nào dưới đây cho phép sử dụng làm thí nghiệm:
 A. 12V B. 220V C. 120V D. 0,4KV 
4. Đơn vị đo điện trở là: 
 A. Ôm () B. Ampe( A) C. Vôn (V) D. Jun (J).
5. Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất liệu có điện trở suấtthì có điện trở R được tính bằng công thức: 
 A. R = B. R = C. R = D. R = 
6. Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 3mA. Muốn cường độ chạy qua dây dẫn đó tăng lên thành 4.5mA thì hiệu điện thế phải tăng thành:
 A. 18V B. 15V C. 9V D. 24V
7. Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l và tiết diện S, có điện trở là 2 được kéo dài thành dây dẫn mới có chiều dài 2 l Điện trở của dây dẫn mới này có trị số bằng: 
 A. 10 B. 8 C. 6 D. 4
8. Cho hai điện trở R1= R2 = 5 được mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của chúng bằng: 
 A. 10 B. 2,5 C. 25 D. 1
9. Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 4 được cắt đôi thành hai dây dẫn có chiều dài Điện trở của mỗi dây dẫn mới bằng: 
 A. 2 B. 8 C. 6 D. 4 
10. Có hai điện trở R1và R2 = 2R1 được mắc song song với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch này bằng:
 A. R1 B. R1 C. R1 D. 3R1
Trường THCS Gia An ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM 
Năm học 2010 – 2011 Tiết 10: Kiểm tra 15 phút. 
 Môn: Vật lí lớp 9 
Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Đề 1.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
D
C
A
B
D
C
D
B
C
Đề 2.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
D
A
C
D
A
D
B
D
B
Trường THCS Gia An ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM 
 Năm học 2010 – 2011 Tiết 20: Kiểm tra 1 tiết. 
 Môn: Hoá học lớp 9 
 Đề 1:
 Phần 1 : Trắc nghiệm (4 điểm). 
 Câu 1. 3 điểm ( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm ). 
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
A
A
B
C
B
 Câu 2: 1 điểm 
 7.f 8.c 9.b 10.e
 Phần B: Tự luận 6 điểm
 Câu 1. 2 điểm 
 -Dùng qùy tím nhận biết được H2SO4 ( đỏ ) , KOH (xanh ) (1đ)
 -Dùng AgNO3 được NaCl (kết tủa trắng) và NaNO3 (không có hiện tượng) (0,5đ) 
 - TP CaCl2 + Na2SO4 CaSO4 + 2 NaCl ( 0,5đ)
 Trình bày cách khác dúng vẫn được nguyên số điểm.
 Câu 2. 4 điểm 
 a . MgCl2 + 2 NaOH Mg(OH)2 + 2 NaCl (0,5đ)
 Mg(OH)2 MgO + H2O ( 0,5đ)
 b. Khối lượng của MgCl2 ; 38 gam (0,5đ) 
 Số mol. MgCl2 là: 38 : 95 = 0,4 mol. (0,5đ) 
 nMgO = n Mg(OH)2 = 0,4 mol (0,5đ)
 mMgO = 16 gam (0,5đ)
 c. mNaOH = 0,8 . 40 = 32 gam (0,5đ)
 C% = = 6,4 % (0,5đ)
 Ghi chú: mỗi phương trình viết không cân bằng trừ 0,25 điểm
Trường THCS Gia An ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM 
 Năm học 2010 – 2011 Tiết 20: Kiểm tra 1 tiết. 
 Môn: Hoá học lớp 9 
 Đề 2:
 Phần 1 : Trắc nghiệm (4 điểm). 
 Câu 1. 3 điểm ( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm ). 
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
B
D
A
C
 Câu 2: 1 điểm 
 7.f 8.c 9.a 10.d
 Phần B: Tự luận 6 điểm
 Câu 1. 2 điểm 
 -Dùng qùy tím nhận biết được HCl ( đỏ ) , KOH (xanh ) (1đ)
 -Dùng CaCl2 được Na2SO4 (kết tủa trắng) và KNO3 (không có hiện tượng) (0,5đ) 
 - TP CaCl2 + Na2SO4 CaSO4 + 2 NaCl ( 0,5đ)
 Trình bày cách khác dúng vẫn được nguyên số điểm.
 Câu 2. 4 điểm 
 a . CuCl2 + 2 KOH Cu(OH)2 + 2 KCl (0,5đ)
 Cu(OH)2 CuO + H2O ( 0,5đ)
 b. Khối lượng của KOH ; 11,2 gam (0,5đ) 
 Số mol. KOH là : 11,2 : 56 = 0,2 mol. (0,5đ) 
 nCuO = n Cu(OH)2 = 0,1 mol (0,5đ)
 mCuO = 8 gam (0,5đ)
 c. mCu Cl2 = 0,1 . 135 = 13,5 gam (0,5đ)
 C% = = 3,375 % (0,5đ)
 Ghi chú: mỗi phương trình viết không cân bằng trừ 0,25 điểm
Trường THCS Gia An MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Năm học 2010 – 2011 Tiết 20: Kiểm tra 1 tiết 
 Môn: Hoá học 9
 Mức độ kiến thức
Nội dung kiểm tra
Tỉ lệ %
 Biết %
 Hiểu %
 Vận dụng %
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
 TL
Bazơ
15%
2a 
1đ
3
0,5đ
1,5 đ
Muối
20%
1
0,5đ
2,5
1đ
6
0,5đ
2đ
Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.
5%
4
0,5đ
0,5đ
Luyện tập chương I
20%
1 
2đ
2đ
Thực hành TCHH bazơ và muối.
10%
7,8,9,10
 1đ
1đ
Tính toán hoá học
30%
2b 
1,5đ
2c
1,5đ
3đ
 Tổng 
100%
 3,5đ
 3đ
 3,5đ
10đ
Trường THCS Gia An MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Năm học 2010 – 2011 Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết 
 Môn: Vật lí 9
 Mức độ kiến thức
Nội dung kiểm tra
Tỉ lệ %
 Biết %
 Hiểu %
 Vận dụng %
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
 TL
Sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn
7,5
 15
0,5đ
8
0,25đ
0,75đ
Điện trở dây dẫn – Định luật Ohm
2,5
12
0,25đ
0,25đ
Đoạn mạch nối tiếp – Đoạn mạch song song
2,5%
3
0,25đ
0,25đ
Bài tập vận dụng định luật Ohm và công thức tính điện trở dây dẫn
22,5%
17c
2,25đ
2,25đ
Sự phụ thuộc của R vào chiều dài,tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
17,5%
13,10
0,75đ
7
0,25đ
17b
0,75đ
1,75đ
Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật
5%
 14
0,5đ
0,5đ
Điện năng, công của dòng điện, công suất điện 
20%
11,6
0,5đ
4
0,25đ
17a
1,25đ
2đ
Định luật Jun – Lenxơ
15%
9,5,1
0,75đ
17d
0,75đ
1,5đ
Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng
7,5%
16,2
0,75đ
0,75đ
 Tổng 
100%
 4đ
 2,5đ
 3,5đ
10đ
Trường THCS Gia An Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết Tuần: 11
Năm học 2010 - 2011 Môn: vật lí Đề 1
Họ và tên Lớp:. 
Điểm
Lời phê của giáo viên
Nhận xét của phụ huynh
Phần A: Trắc nghiệm.( 5 đ)
I / Hãy khoanh tròn vào chữ cái A,B,C,D trước phương án chọn đúng.( 2 đ )
1. Định luật Jun – Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành dạng năng lượng nào ? 
 A. Năng lượng ánh sáng. B. Hóa năng. C. Nhiệt năng. D. Cơ năng. 
2. Hiệu điện thế nào dưới đây cho phép sử dụng làm thí nghiệm:
 A. 110 V. B. 220 V. C. 0,4KV. D. 15V. 
3. Có hai điện trở R1 và R2 = 3R1 được mắc song song với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch này là:
 A. 3R1. B. R1. C. R1. D. 4 R1.
4. Điện năng không thể biến đổi thành dạng năng lượng nào sau đây? 
 A. Năng lượng nguyên tử. B.Nhiệt năng. C. Hóa năng. D. Cơ năng. 
5. Phép đổi nào sau đây đúng ? 
 A. 1Cal = 0,24J. B. 1J = 0,24Cal. C. 1J = 2,4Cal. D. 1Cal = 2,4J.
6. Đơn vị của công suất điện là :
 A. Vôn (V). B. Jun (J). C. Oat (W) D. Ampe (A) 
7. Một dây dẫn điện dài 20 mét có điện trở 12, được cắt thành 4 đoạn dây mới có chiều dài bằng nhau, điện trở của mỗi đoạn là: 
 A. 5 B. 8 C. 3 D. 6
8. Khi đặt một hiệu điện thế 9(V) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 6(mA). Nếu hiệu điện thế tăng thành 15V thì cường độ chạy qua dây dẫn đó là: 
 A. 12(mA) B. 15(mA) C. 10(mA) D. 9(mA) 
II. Chọn ‎kết quả ở cột B ghép với phát biểu ở cột A để thành câu phù hợp:( 1 đ )
A
 B
Kết quả
9. Hệ thức của định luật Jun – Lenxơ:
10. Công thức tính điện trở của dây dẫn:
11. Công thức tính điện năng tiêu thụ: 
12. Hệ thức của định luật Omh:
a. P = U.I
b. R = 
c. Q = I2.R.t
e. A = U.I.t
f. I = 
9
10
11
12
III / Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: (2 đ) 
13. Điện trở của dây dẫn  với chiều dài của dây dẫn,    với tiết diện của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
14. Biến trở là ...........................có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để ........... .... ............................................................................ 
15.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với   đặt vào hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với  của dây.‎
16. Để tiết kiệm điện năng người ta chọn các thiết bị điện có công suất .................. và chỉ sử dụng chúng khi....................................... 
 Phần B: Tự Luận.(5 đ ) 
 Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 33kW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp đến khu dân cư được làm bằng đồng có chiều dài 200m và có tiết diện là 4mm2( Đồng có điện trở suất là 1,7.10-8.m)
 a. Tính tiền điện mà khu dân cư phải trả trong một tháng (30 ngày), biết rằng thời gian sử dụng trung bình mỗi ngày là 5 giờ và giá tiền mỗi số điện là 1000 đồng. 
 b. Tính điện trở của dây nối từ trạm cung cấp đến khu dân cư.
 c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp. 
 d. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện trong một tháng.
 Bài làm:
.
.
....
Trường THCS Gia An Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết Tuần: 11
Năm học 2010 - 2011 Môn: vật lí Đề 2
Họ và tên Lớp:. 
Điểm
Lời phê của giáo viên
Nhận xét của phụ huynh
Phần A: Trắc nghiệm.( 5 đ)
I / Hãy khoanh tròn vào chữ cái A,B,C,D trước phương án chọn đúng.( 2 đ )
1. Hiệu điện thế nào dưới đây cho phép sử dụng làm thí nghiệm:
 A. 110 V. B. 220 V. C. 0,4KV. D. 15V. 
2. Định luật Jun – Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành dạng năng lượng nào ? 
 A. Năng lượng ánh sáng. B. Hóa năng. C. Nhiệt năng. D. Cơ năng. 
3. Điện năng không thể biến đổi thành dạng năng lượng nào ? 
 A. Năng lượng nguyên tử. B.Nhiệt năng. C. Hóa năng. D. Cơ năng. 
4. Có hai điện trở R1 và R2 = 3R1 được mắc song song với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch này là:
 A. 3R1. B. R1. C. R1. D. 4 R1.
5. Đơn vị của công suất điện là :
 A. Vôn (V). B. Jun (J). C. Oat (W) D. Ampe (A) 
6. Phép đổi nào sau đây đúng ? 
 A. 1Cal = 0,24J. B. 1J = 0,24Cal. C. 1J = 2,4Cal. D. 1Cal = 2,4J.
7. Khi đặt một hiệu điện thế 9(V) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 6(mA). Nếu hiệu điện thế tăng thành 15V thì cường độ chạy qua dây dẫn đó là: 
 A. 12(mA) B. 15(mA) C. 10(mA) D. 9(mA) 
8. Một dây dẫn điện dài 20 mét có điện trở 12, được cắt thành 4 đoạn dây mới có chiều dài bằng nhau, điện trở của mỗi đoạn là: 
 A. 5 B. 8 C. 3 D. 6
II. Chọn ‎kết quả ở cột B ghép với phát biểu ở cột A để thành câu phù hợp:( 1 đ )
A
 B
Kết quả
9. Hệ thức của định luật Omh:
10. Công thức tính điện trở của dây dẫn:
11. Hệ thức của định luật Jun – Lenxơ:
12. Công thức tính điện năng tiêu thụ:
a. P = U.I
b. R = 
c. Q = I2.R.t
e. A = U.I.t
f. I = 
9
10
11
12
III / Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: (2 đ) 
13. Biến trở là ...........................có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để ........... .... ............................................................................ 
14. Điện trở của dây dẫn  với chiều dài của dây dẫn,    với tiết diện của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
15. Để tiết kiệm điện năng người ta chọn các thiết bị điện có công suất .................. và chỉ sử dụng chúng khi.......................................
16. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với   đặt vào hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với  của dây.‎
Phần B: Tự Luận.(5 đ ) 
 Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 44kW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp đến khu dân cư được làm bằng đồng có chiều dài 150m và tiết diện là 5mm2( Đồng có điện trở suất là 1,7.10-8.m )
 a. Tính tiền điện mà khu dân cư phải trả trong một tháng (30 ngày), biết rằng thời gian sử dụng trung bình mỗi ngày là 5 giờ và giá tiền mỗi số điện là 1000 đồng. 
 b. Tính điện trở của dây nối từ trạm cung cấp đến khu dân cư.
 c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp. 
 d. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện trong một tháng.
 Bài làm:
Trường THCS Gia An Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết Tuần: 11
Năm học 2010 - 2011 Môn: vật lí Đề 3
Họ và tên Lớp:. 
Điểm
Lời phê của giáo viên
Nhận xét của phụ huynh
Phần A: Trắc nghiệm.( 5 đ)
I / Hãy khoanh tròn vào chữ cái A,B,C,D trước phương án chọn đúng.( 2 đ )
1. Đơn vị của công suất điện là :
 A. Vôn (V). B. Oat (W). C. Jun (J). D. Ampe (A) 
2. Khi đặt một hiệu điện thế 9(V) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 6(mA). Nếu hiệu điện thế tăng thành 15V thì cường độ chạy qua dây dẫn đó là: 
 A. 12(mA) B. 15(mA) C. 10(mA) D. 9(mA) 
3. Một dây dẫn điện dài 20 mét có điện trở 12, được cắt thành 4 đoạn dây mới có chiều dài bằng nhau, điện trở của mỗi đoạn là: 
 A. 5 B. 8 C. 6 D. 3
4. Có hai điện trở R1 và R2 = 3R1 được mắc song song với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch này là:
 A. 3R1. B. R1. C. R1. D. 4 R1.
5. Hiệu điện thế nào dưới đây cho phép sử dụng làm thí nghiệm:
 A. 110 V. B. 220 V. C. 0,4KV. D. 15V. 
6. Định luật Jun – Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành dạng năng lượng nào ? 
 A. Năng lượng ánh sáng. B. Nhiệt năng. C. Hóa năng. D. Cơ năng. 
7. Điện năng không thể biến đổi thành dạng năng lượng nào ? 
 A. Năng lượng nguyên tử. B.Nhiệt năng. C. Hóa năng. D. Cơ năng. 
8. Phép đổi nào sau đây đúng ? 
 A. 1Cal = 0,24J. B. 1J = 0,24Cal. C. 1J = 2,4Cal. D. 1Cal = 2,4J.
II. Chọn ‎kết quả ở cột B ghép với phát biểu ở cột A để thành câu phù hợp:( 1 đ )
A
 B
Kết quả
9. Công thức tính điện năng tiêu thụ:
10. Hệ thức của định luật Jun – Lenxơ:
11. Công thức tính điện trở của dây dẫn:
12. Hệ thức của định luật Omh:
a. P = U.I
b. R = 
c. Q = I2.R.t
e. A = U.I.t
f. I = 
9
10
11
12
III / Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: (2 đ) 
13. Để tiết kiệm điện năng người ta chọn các thiết bị điện có công suất .................. và chỉ sử dụng chúng khi.......................................
14. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với   đặt vào hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với  của dây.‎
15. Biến trở là ...........................có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để ........... .... ............................................................................ 
16. Điện trở của dây dẫn  với chiều dài của dây dẫn,    với tiết diện của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
Phần B: Tự Luận.(5 đ ) 
 Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 16,5kW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp đến khu dân cư được làm bằng đồng có chiều dài 100m và tiết diện là 2mm2( Đồng có điện trở suất là 1,7.10-8.m )
 a. Tính tiền điện mà khu dân cư phải trả trong một tháng (30 ngày), biết rằng thời gian sử dụng trung bình mỗi ngày là 5 giờ và giá tiền mỗi số điện là 1000 đồng. 
 b. Tính điện trở của dây nối từ trạm cung cấp đến khu dân cư.
 c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp. 
 d. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện trong một tháng.
 Bài làm:
Trường THCS Gia An ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM 
Năm học 2010 – 2011 Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết.
 Môn vật lí lớp 9.
Đề 3:
A. Trắc nghiệm : ( 5 điểm ) 
 I: ( 2 điểm ) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 
Câu
 1
2
3
4
 5
 6
 7
 8
Đáp án
B
C
D
C
D
B
A
B
 II: ( 1 điểm ) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. 
 9. e 10. c 11.b 12.f
 III: (2 điểm ) Mỗi câu ghép nối đúng được 0,25 điểm.
 13. Phù hợp / Cần thiết.
 14. Tỉ lệ thuận / Tỉ lệ nghịch.
 15. Điện trở / điều chỉnh cường độ dòng điện chạy trong mạch điện.
 16. Hiệu điện thế / Điện trở.
 B. Tự luận : ( 5 điểm ) 
 - Học sinh tóm tắt và đổi đúng các đơn vị 0,5 đ
 - Điện năng tiêu thụ trong một tháng: 
 A = p. t = 16,5. 5.30 = 2475 kwh 0,75 đ
 - Điện trở của dây nối
 R = = 1,7.10 – 8. 100/ 2. 10-6 = 0,85 () 0,75 đ
 - Cường độ dòng điện
 I = p/U = 16500/ 220 = 75 (A) 0,75 đ
 - Hiệu điện thế trên dây
 UR = I.R = 75.0,85 = 63,75 (V) 0,75 đ
- Hiệu điện thế hài đầu trạm cung cấp
 U = Udc + UR = 63,75 + 220 = 283,75 (V) 0,75 đ
- Điện năng hao phí trên đường dây
 A = I2. R.t = 752. 0,85.5.30.3600 = 258187500 (J) 0,75 đ
 Học sinh giải cách khác đúng kết quả vẫn được nguyên số điểm.
Trường THCS Gia An ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM 
Năm học 2010 – 2011 Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết.
 Môn vật lí lớp 9.
Đề 1:
A. Trắc nghiệm : ( 5 điểm ) 
 I: ( 2 điểm ) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 
Câu
 1
2
3
4
 5
 6
 7
 8
Đáp án
C
D
C
A
B
C
C
D
 II: ( 1 điểm ) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. 
 9. c 10. b 11.e 12.f
 III: (2 điểm ) Mỗi câu ghép nối đúng được 0,25 điểm.
 13. Tỉ lệ thuận / Tỉ lệ nghịch.
 14. Điện trở / điều chỉnh cường độ dòng điện chạy trong mạch điện.
 15. Hiệu điện thế / Điện trở.
 16. Phù hợp / Cần thiết.
B. Tự luận : ( 5 điểm ) 
 - Học sinh tóm tắt và đổi đúng các đơn vị 0,5 đ
 - Điện năng tiêu thụ trong một tháng: 
 A = p. t = 33. 5.30 = 4950 kwh 0,75 đ
 - Điện trở của dây nối
 R = = 1,7.10 – 8. 200/ 4. 10-6 = 0,85 () 0,75 đ
 - Cường độ dòng điện
 I = p/U = 33000/ 220 = 150 (A) 0,75 đ
 - Hiệu điện thế trên dây
 UR = I.R = 150.0,0,85 = 127,5 (V) 0,75 đ
- Hiệu điện thế hài đầu trạm cung cấp
 U = Udc + UR = 127,5 + 220 = 347,5 (V) 0,75 đ
- Điện năng hao phí trên đường dây
 A = I2. R.t = 127,52. 0,85.5.30.3600 = 7461618750 (J) 0,75 đ
 Học sinh giải cách khác đúng kết quả vẫn được nguyên số điểm.
Trường THCS Gia An ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM 
Năm học 2010 – 2011 Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết.
 Môn vật lí lớp 9.
Đề 2:
A. Trắc nghiệm : ( 5 điểm ) 
 I: ( 2 điểm ) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 
Câu
 1
2
3
4
 5
 6
 7
 8
Đáp án
D
C
A
C
C
B
C
C
 II: (2 điểm) Mỗi câu ghép nối đúng được 0,25 điểm. 
 9. f 10. b 11.c 12.e
 III: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. 
 13. Điện trở / điều chỉnh cường độ dòng điện chạy trong mạch điện.
 14. Tỉ lệ thuận / Tỉ lệ nghịch
 15. Phù hợp / Cần thiết
 16. Hiệu điện thế / Điện trở
B. Tự luận : ( 5 điểm ) 
 - Học sinh tóm tắt và đổi đúng các đơn vị 0,5 đ
 - Điện năng tiêu thụ trong một tháng: 
 A = p. t = 44. 5.30 = 6600 kwh 0,75 đ
 - Điện trở của dây nối 
 R = = 1,7.10 – 8. 150/ 5. 10-6 = 0,51 () 0,75 đ
 - Cường độ dòng điện 
 I = p/U = 33000/ 220 = 150 (A) 0,75 đ
 - Hiệu điện thế trên dây 
 UR = I.R = 150.0,51 = 76,5 (V) 0,75 đ
- Hiệu điện thế hài đầu trạm cung cấp 
 U = Udc + UR = 76,5 + 220 = 296,5 (V) 0,75 đ
- Điện năng hao phí trên đường dây 
 A = I2. R.t = 76,52. 0,51.5.30.3600 = 1611709650 (J) 0,75 đ
 Học sinh giải cách khác đúng kết quả vẫn được nguyên số điểm.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾTTuần : 8
 MÔN VẬT LÝ 8 HỌC KÌ 1	( Đề 1 Tiết : 8
Mạch nội dung
Cấp độ nhận biết
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Chuyển động cơ học 
1 (0,5đ)
10(0,25đ)
16(0,25đ) 
3 c ( 1 đ )

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA HOA 9(PHOTO).doc