Đề kiểm tra 45' học kì II - Môn: Sinh học 8

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45' học kì II - Môn: Sinh học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Sinh học 8
Thời gian làm bài 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) 
 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và ghi vào bài làm:
Câu 1. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
 A. Thận, cầu thận, bóng đái; B. Thận, ống thận, bóng đái;
 C. Thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái; D. Thận, bóng đái, ống đái. 
Câu 2. Các sản phẩm thải cần được bài tiết được phát sinh từ đâu? 
 A. Từ quá trình trao đổi chất của tế bào và cơ thể; B. Từ phổi và da;
 C. Từ thận, phổi và da;	 D. Cả A, B, C.
Câu 3. Tế bào thụ cảm thị giác gồm 2 loại:
 A. Tế bào nón và tế bào sắc tố; 	 B. Tế bào nón và tế bào hai cực; 
 C. Tế bào nón và tế bào thần kinh;	 D. Tế bào nón và tế bào que. 
Câu 4. Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngoài là:
 A. Lớp sắc tố; B. Tầng sừng;	
 C. Lớp mỡ dưới da; 	 D. Lớp bì. 
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1. (3 điểm) 
 Thế nào là tật cận thị và viễn thị? Nguyên nhân và cách khắc phục các tật đó?
Câu 2. (1,5 điểm) 
 Hooc môn có tính chất gì?
Câu 3. (2 điểm) 
 Đại não của người tiến hóa hơn của thú ở những đặc điểm nào?
Câu 4. (1,5 điểm) 
 Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
-----------------Hết----------------
HƯỚNG DẪN CHẤM SINH HỌC 8 KÌ II
(Hướng dẫn này gồm 01 trang)
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
	Mỗi lựa chọn đúng 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
C
A
D
B
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu
Đáp án
	Điểm
Câu 1
(3điểm)
- Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. 
- Nguyên nhân: Do cầu mắt dài hoặc do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường
- Khắc phục : Đeo kính mặt lõm ( kính phân kỳ hay kính cận).
- Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. 
- Nguyên nhân: Do cầu mắt ngắn hoặc ở người già thuỷ tinh thể bị lão hoá
- Khắc phục : Đeo kính mặt lồi ( kính hội tụ hay kính viễn). 
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
(1,5điểm)
Tính chất của Hooc môn.
 - Hoocmôn mang tính đặc hiệu: Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định
 - Hooc môn có hoạt tính sinh học rất cao, chỉ với một lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt.
 - Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3
(2điểm)
Đại Não người tiến hóa hơn não thú thể hiện ở các đặc điểm sau:
- Đại não người rất phát triển có khối lượng lớn so với trọng lượng cơ thể. 
- Vỏ chất xám dày(2-4mm) có 6 lớp TB, bề mặt có nhiều khe và rãnh làm tăng diện tích vỏ não lên 2300-2500 cm2 . 
- Có nhiều khúc cuộn tiến hóa hơn hẳn so thú
- Có rất nhiều vùng chức năng , có vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết. 
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4
(1,5điểm)
Nước tiểu được tạo thành từ các đơn vị chức năng của thận bao gồm các quá trình sau: 
- Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu ở nang cầu thận.
- Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết như nước, các ion, các chất dinh dưỡng cần thiết khác diễn ra ở ống thận. 
- Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và chất không cần thiết ở ống thận để tạo nên nước tiểu chính thức và ổn định một số thành phần của máu. 
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
 Lưu ý: HS có cách lập luân khác nhưng đúng ý vẫn cho điểm tối đa

File đính kèm:

  • docDe HD cham Sinh 8 LN 20122013.doc