Đề kiểm tra 45' học kỳ I: môn Sinh học 7
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45' học kỳ I: môn Sinh học 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề Kiểm Tra Học kỳ I: môn sinh 7 Thời gian làm bài : 45' Câu 1 (1,5đ) :Em hãy khoanh tròn vào chữ (a,b,c...) chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây ? 1-Ngành ruột khoang gồm có các đại diện sau đây: a-Trùng giầy, Trùng roi, Thuỷ tức & San hô b-Thuỷ tức, San hô, Sứa, Hải quỳ c-Thuỷ Tức, Hải quỳ,Sán lá gan d-San hô,Thuỷ tức, Sán lá gan. 2-Ngành giun dẹp gồm có các đại diện sau đây: a-Trùng giấy, Trùng roi, Thuỷ tức & San hô b-Thuỷ tức, San hô, Sứa, Hải quỳ c-San hô,Thuỷ Tức, Sán lá gan d-Sán lá gan,Sán lông & Sán dây 3-Ngành giun đốt gồm các đại diện sau đây: a-Giun đỏ, Giun kim, Giun rễ lúa b-Giun đũa, Giun kim, Giun móc câu c-Giun đất, Giun đỏ, Rươi, Đỉa d-Giun móc câu, Giun rễ lúa,Giun đỏ. Câu 2 (1,5đ) Đánh dấu "+" vào vai trò thực tiến của sâu bọ trong bảng dưới đây Stt Vai trò thực tiễn Các đại diện Ong mật Ruồi Muỗi Tằm Ong mắt đỏ 1 Làm thuốc chữa bệnh 2 Làm thực phẩm 3 Thụ Phấn cây trồng 4 Thức ăn cho các động vật khác 5 Diệt các sâu có hại 6 Truyền bệnh Câu 3 (2đ) Nêu các đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung? Câu 4 (2đ) Đặc điểm cấu tạo nào của chân khớp khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống? Câu 5 (2đ) Hãy nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước? Câu 6 (1đ) Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa ký sinh ở người.? đáp án Đề I-Kỳ I: Câu 1 (1,5đ) 1b 0.5đ 2d 0.5đ 3c 0.5đ Câu 2 1,5đ - Mỗi vai trò được 0,25đ Stt Vai trò thực tiễn Các đại diện Ong mật Ruồi Muỗi Tằm Ong mắt đỏ 1 Làm thuốc chữa bệnh + 2 Làm thực phẩm + 3 Thụ Phấn cây trồng + 4 Thức ăn cho các động vật khác + 5 Diệt các sâu có hại + 6 Truyền bệnh + + Câu 3 (2đ): Các đặc điểm nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung là -Cơ thể có 03 phần rõ rệt : Đầu, Ngực, Bụng . -Đầu có 01 đôi râu . -Ngực có 03 đôi chân, thường có 02 đôi cánh . Câu 4 (2đ) Đặc điểm cấu tạo của chân khớp khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống: -Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống như ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới. -Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng , thức ăn rắn ......khác nhau . -Đặc điểm thần kinh và các giác phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ . Câu 5 (2đ) Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước là -Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân làm giảm sức cản của nước. -Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nứơc giúp cho màng mắt không bị khô . -Vẩy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến chất nhày làm giảm ma sát giữa da cá với môi trường nước . -Sự sắp sếp vẩy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang. -Vây các có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp đông với nhau có vai trò như bơi chèo . Câu 6(1đ) Các biện pháp phòng chống giun đũa ký sinh ở người: -ăn uống vệ sinh. -Không ăn rau sống, không uống nước lã. -Rửa tay trước khi ăn, kết hợp với vệ sinh cộng đồng. -Nên tẩy giun từ 01-02 lần trong 01 năm. Đề II- (Kỳ I) Câu 1 (2đ) Dựa vào đặc điểm trong bảng dưới đây, hãy viết đúng vào chỗ trống trong bảng sau đây tên ngành và tên loài sao cho hợp lý ? Ngành Loài Đặc điểm -Cơ thể có 01 tế bào -Có roi -Có nhiều hạt diệp lục -Cơ thể gồm nhiều tế bào -Cơ thể hình trụ,đối xứng toả tròn, sống bám -Cơ thể dài, nhọn hai đầu tiết diện ngang tròn, cơ thể không phân đốt -Có 02 mảnh vỏ bằng đá vôi. Sống chui rúc trong bùn di chuyển chậm -Có cả chân bơi, chân bò thở bằng mang có vỏ giáp cứng bao bọc Câu 2 (1đ) Hãy viết chữ (Đ) hoặc chữ (S) vào ô trống sau cho hợp lý ? a-Trùng kiết lỵ không thuộc ngành ĐVNS. b-Cơ thể trùng sốt rét gồm nhiều tế bào. c-Trùng sốt rét chỉ ký sinh ở muỗi Anophen. d-Bệnh sốt rét thường hay xẩy ra ở miền núi. Câu 3 (2đ) Giun đốt và giun tròn phân biệt nhau ở những đặc điểm nào ? Câu 4(2đ) Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống ký sinh như thế nào ? Câu 5 (2đ) Đặc điểm khác nhau về hô hấp của Châu chấu và Tôm ? Câu 6 (1đ) So sánh San hô với Sứa bằng cách điền từ thích hợp vào bảng sau ? Đặc điểm Đại diện Kiểu tổ chức cơ thể Lối sống Dinh dưỡng Các cá thể liên thông với nhau Sứa San Hô Đáp án đề II (Kỳ I) Câu 1 (2đ) Viết vào chỗ trống trong bảng sau đây tên ngành & loài Ngành ĐVNS Ruột khoang Giun tròn Thân mềm Chân khớp Loài Trùng roi Thuỷ tức Giun đũa Trai sông Tôm sống Đặc điểm -Cơ thể có 01 tế bào -Có roi -Có nhiều hạt diệp lục -Cơ thể gồm nhiều tế bào -Cơ thể hình trụ,đối xứng toả tròn, sống bám -Cơ thể dài, nhọn hai đầu tiết diện ngang tròn, cơ thể không phân đốt -Có 02 mảnh vỏ bằng đá vôi. Sống chui rúc trong bùn di chuyển chậm -Có cả chân bơi, chân bò thở bằng mang có vỏ giáp cứng bao bọc S Câu 2 (1đ) Đ S a (0,25đ) S c (0,25đ b (0,25đ) d (0,25đ) Câu 3 (2đ) Giun đốt & giun tròn phân biệt nhau ở những đặc điểm: Đặc điểm so sánh Giun tròn Giun đốt Cơ thể hình trụ thuôn 02 đầu Cơ thể phân đốt Cơ quan tiêu hoá Bắt đầu từ miệng và kết thúc là hậu môn ống tiêu hoá phân nhánh Bắt đầu có hệ tiêu hoá Hình thức sống Sống ký sinh ( một số ít sống tự do) Tự do, định cơ,ký sinh Câu 4 (2đ) Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống ký sinh: -Mắt, lông bơi tiêu giảm. -Các giác bám phát triển -Cơ quan sinh dục phát triển Câu 5 (2đ) Sự khác nhau về hô hấp ở Tôm và Châu chấu là : -Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ & các đầu nhánh nhỏ, kết thúc đến các tế bào. -Khác với Tôm là chúng hô hấp bằng mang Câu 6 (1đ) So sánh San hô với Sứa bằng cách điền từ thích hợp vào bảng sau: Đại diện Đặc điểm Kiểu tổ chức cơ thể Lối sống Dinh dưỡng Các cá thể liên thông với nhau Sứa Đơn độc Bơi lội Dị dưỡng không San Hô Tập đoàn Sống bám Dị dưỡng có Đề kiểm tra học kỳ II - môn Sinh 7 Đề I -kỳ II Câu 1 (1,5đ) Những câu khẳng định dưới đây là đúng hay sai. Em hãy trả lời bằng cách viết chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống ? 1- Cá , lưỡng cư, bò sát, chim , thú là động vật hằng nhiệt 2-Chỉ có động vật thuộc lớp thú đẻ con thai sinh, chăm sóc con, nuôi con bằng sữa mẹ 3- Chim , thú, cá ở nước ta phong phú có nhiều giá trị kinh tế nên cần khai thác và đánh bắt 4-Các voi, cá heo, cá thu, cá chim, cá chép đều thuộc lớp cá 5-Chỉ những động vật đới nóng mới có những thích nghi đặc trưng với môi trường 6-Lưỡng cư cổ bắt nguồn từ cá vây chân cổ, bò sát cổ bắt nguồn từ lưỡng cư cổ, chim cổ và thú cổ bắt nguồn từ bò sát cổ... Câu 2(1,5đ) Em hãy điền chức năng của vây cá (a,b,c) sao cho phù hợp với tên vây (1,2,3) ? Tên vây Chức năng 1-Vây đuôi a-Giữ thăng bằng, giúp cá bơi lên hay xuống dưới rẽ phải,rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng 2-Vây ngực & vây bụng b-Giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả 3-Vây lưng & vây hậu môn c-Đẩy nước làm cá tiến lên phía trước 1:........................................................................................................................ 2:........................................................................................................................ 3:........................................................................................................................ Câu 3 (2đ) Nêu những đặc điểm, cấu tạo của Thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn? Câu 4 (1đ) Cá voi có quan hệ họ hàng gần với Hươu sao hơn hay với cá Chép hơn? Câu 5(2đ) Nếu ta cho ếch vào một lọ đầy nước, đầu ếch chúi xuống dưới đáy lọ. Hãy cho biết ếch có chết ngạt không ? Vì sao? Câu 6 (2đ) Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh ? Đáp án đề I (Kỳ II) Câu 1 (1.5đ) Mỗi ý đúng (0,25đ) 1-S 3-S 5-S 2-Đ 4-S 6-Đ Câu 2 (1,5đ) Mỗi ý đúng (0,5đ) 1-c 2-a 3-b Câu3 (2đ) Những đặc điểm cấu tạo của Thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Mỗi ý đúng 1 điểm -Thở bằng phổi sự trao đổi khí đựơc thực hiện nhờ sự co dãn của các cơ giữa sườn. -Tim xuất hiện vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành 02 nửa (04 ngăn chưa hoàn toàn) nên máu ít bị pha hơn. -Cơ thể giữ nước nhờ lớp vẩy sừng & hậu thận cùng trực tràng có khả năng hấp thụ lại nước. Câu 4 (1đ) Cá Voi có quan hệ họ hàng gần với Hươu sao hơn với Cá chép vì - Cá Voi thuộc lớp thú bắt nguồn từ nhánh có cùng gốc với Hươu sao. -Khác hẳn với cá Chép thuộc lớp cá xương. Câu 5 (2đ) Nếu ta cho ếch vào 01 lọ đầy nước, đầu ếch chúc xuống dưới đáy lọ, ếch không chết vì ếch hô hấp chủ yếu là bằng da. Câu 6 (2đ) Ưu điểm của sự thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sinh -Thai sinh không phụ thuộc vào lượng noãn hoàn có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng : 0,6đ -Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho sự phát triển : 0,7đ -Con được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn tự nhiên : 0,7đ Đề II-Kỳ II - Sinh 7 Câu 1 (1đ) Những đặc điểm hô hấp của chim Bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay. Em hãy đánh dấu x vào ở các câu trả lời đúng ? a-Hệ hô hấp có thêm hệ thống túi khí. b-Phổi có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí. c-Tim 04 ngăn, máu giàu oxy, không bị pha trộn. d-Sự thông khí phổi là nhờ sự co dãn của các túi khí bay cũng như khi co dãn của các cơ sườn. Câu 2 (2đ) Em hãy khoanh tròn vào chữ (a,b,c...) chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau ? 1-Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở nước, hô hấp bằng mang. a-Thú b-Lưỡng cư c-Cá xương d-Bò sát 2-Những động vật nào có tên dưới đây có 03 hình thức di chuyển đi,bơi,bay a-Châu châu b-ếch đồng c-Vịt trời d-Thú mỏ vịt 3-Những động vật dưới đây thuộc bộ gặm nhấm. a-Chuột đồng, Sóc, Nhím b-Sóc, Dê, Cừu, Thỏ c-Mèo, Chó sói lửa, Hổ d-Chuột chũi, Chuột chù, Kanguru Câu 3 (2đ) Hãy nêu cấu tạo ngoài của Thỏ thích nghi với điều kiện sống? Câu 4(2đ) Hệ tuần hoàn của Thằn lằn có gì khác với ếch ? Câu 5 (2đ) Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của Chim về ban ngày ? Câu 6 (1đ) Cá voi có quan hệ họ hàng gần với Hươu sao hơn hay với cá Chép hơn Đáp án đề II-Kỳ II Câu 1 (1đ) Mỗi ý đúng 0,25 đ ( a,b,c,d) Câu 2 (2đ) 1c 0,5đ 2c,d 1đ 3a 0,5đ Câu 3 (2đ) Cấu tạo ngoài của Thỏ thích nghi với điều kiện sống: -Bộ lông mao dầy, xốp 0,5đ -Chi trước ngắn, chi sau khoẻ: 0,5đ -Mũi thính & lông xúc giác nhạy cảm: 0,5đ -Tai rất thính có vành tai lớn, dài cử động được theo các phía 0,5đ Câu 4(2đ) Hệ tuần hoàn của Thằn lằn có gì khác so với của ếch *Hệ tuần hoàn của Thằn lằn: 1đ -Tim 03 ngăn, tâm thất có vách hụt (máu ít pha trộn). *Hệ tuần hoàn của ếch: 1đ -Tim 03 ngăn(02 tâm nhĩ, 01 tâm thất). -Máu pha trộm nhiều hơn. Câu 5(2đ) Vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của Chim về ban ngày vì: -Đa số chim kiếm mồi về ban ngày. -Đa số lưỡng cư không đuôi đi kiếm mồi về ban đêm, nên bổ xung cho hoạt động diệt sâu bọ ban ngày của Chim. Câu 6 (1đ) Cá Voi có quan hệ họ hàng gần với Hươu sao hơn với Cá chép vì : -Cá Voi thuộc lớp thú bắt nguồn từ nhánh có cùng gốc với Hươu sao khác hẳn với cá Chép thuộc lớp cá xương. Mã đề:1 Môn : sinh học 7 Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) Điểm Giám khảo :( Kí và ghi rõ họ tên) 1./..................................................................................................................... 2./...................................................................................................................... Số phách Phần A: Trắc nghiệm khách quan :(4 điểm) Câu I (1.5 điểm): Khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng: 1- Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên? a- Trùng biến hình b- Trung kiết lị c- Trùng sốt rét d- Tất cả các loại trùng trên. 2- Ngành ruột khoang gồm có các đại diện sau đây: a-Trùng giày, Trùng roi, Thuỷ tức & San hô b-Thuỷ tức, San hô, Sứa, Hải quỳ c-Thuỷ tức, Hải quỳ,Sán lá gan d-San hô,Thuỷ tức, Sán lá gan 3- Ngành giun đốt gồm các đại diện sau đây: a- Giun đỏ, Giun kim, Giun rễ lúa b- Giun đũa, Giun kim, Giun móc câu c- Giun đất, Giun đỏ, Rươi, Đỉa d- Giun móc câu, Giun rễ lúa, Giun đỏ Câu II(2.5 điểm) : Dựa vào đặc điểm trong bảng dưới đây, hãy viết đúng vào chỗ trống trong bảng sau đây tên ngành và tên loài động vật sao cho hợp lý ? Ngành Loài Đặc điểm - Cơ thể chỉ có 1 tế bào - Có roi - Có nhiều hạt diệp lục. - Cơ thể gồm nhiều tế bào - Cơ thể hình trụ, đối xứng toả tròn, sống bám. - Cơ thể dài, nhọn hai đầu tiết diện ngang tròn, cơ thể không phân đốt. - Có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi. Sống chui rúc trong bùn, di chuyển chậm chạp. - Có cả chân bơi, chân bò, thở bằng mang có vỏ giáp cứng bao bọc. Phần B: Tự luận:(6 điểm) Câu 1(3.0 điểm): Nêu các đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung? Đặc điểm cấu tạo nào của chân khớp khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống? Câu 2(2.0 điểm): Hãy nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước? Câu 3 (1.0 điểm): Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa ký sinh ở người ? Mã đề 1 đáp án và biểu điểm chấm môn sinh học 7 Học kì i - năm học 2008-2009 Phần/Câu Nội dung Thang điểm Phần a Câu I (1.5 điểm) Câu 1:b ; Câu 2: b; Câu 3 :c 0,5đ cho mỗi câu Câu II (2.5 điểm) Ngành ĐVNS Ruột khoang Giun tròn Thân mềm Chân khớp Loài Trùng roi Hải quỳ Giun đũa Trai sông Tôm sông 0,25đ/ Chỗ trống Phần b Câu 1 (3.0 điểm) * Các đặc điểm nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung là: - Cơ thể có 3 phần rõ rệt : Đầu, ngực, bụng . (Đầu có 1 đôi râu, một đôi mắt kép. Ngực có 3 đôi chân, thường có 2 đôi cánh. Bụng gồm nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lổ thở). - Hô hấp bằng hệ thống ống khí. - Phát triển qua biến thái. *Đặc điểm cấu tạo của chân khớp khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống: -Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống như ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới. -Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng, thức ăn rắn ...khác nhau . -Đặc điểm thần kinh và các giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ . 0.75 đ 0.25 đ 0.25 đ 0,75đ 0,5đ 0,5đ Câu 2 (2.0 điểm) * Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước là: -Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân làm giảm sức cản của nước. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước giúp cho màng mắt không bị khô . -Vẩy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến chất nhầy làm giảm ma sát giữa da cá với môi trường nước. -Sự sắp sếp vẩy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang, giảm ma sát khi bơi. -Vây các có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với nhau có vai trò như bơi chèo . 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 3 (1.0 điểm) *Các biện pháp phòng, chống giun đũa ký sinh ở người: -ăn uống vệ sinh. -Không ăn rau sống, không uống nước lã. -Rửa tay trước khi ăn, kết hợp với vệ sinh cộng đồng. -Nên tẩy giun từ 1- 2 lần trong 1 năm. 0,25đ cho mỗi câu trả lời đúng. Mã đề: 2 Môn : sinh học 7 Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) Điểm Giám khảo :( Kí và ghi rõ họ tên) 1./................................................................................................................. 2./............. ................................................................................................... Số phách Phần A: Trắc nghiệm khách quan :(4 điểm) Câu I (1.5 điểm): Khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng: 1- Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên? a- Trung kiết lị b- Trùng biến hình c- Trùng sốt rét d- Tất cả các loại trùng trên 2- Ngành ruột khoang gồm có các đại diện sau đây: a-Trùng giầy, Trùng roi, Thuỷ tức & San hô b-Thuỷ tức, Hải quỳ, Sán lá gan c-San hô, Thuỷ tức, Sán lá gan d-Thuỷ tức, San hô, Sứa, Hải quỳ 3- Ngành giun đốt gồm các đại diện sau đây: a- Giun đỏ, Giun kim, Giun rễ lúa b- Giun đất, Giun đỏ, Rươi, Đỉa c- Giun đũa, Giun kim, Giun móc câu d- Giun móc câu, Giun rễ lúa, Giun đỏ Câu II(2.5 điểm) : Dựa vào đặc điểm trong bảng dưới đây, hãy viết đúng vào chỗ trống trong bảng sau đây tên ngành và tên loài động vật sao cho hợp lý ? Ngành Loài Đặc điểm - Cơ thể gồm nhiều tế bào. - Cơ thể hình trụ, đối xứng toả tròn,sống bám. - Cơ thể chỉ có 1 tế bào. - Có roi. - Có nhiều hạt diệp lục. -Cơ thể dài, nhọn hai đầu, tiết diện ngang tròn, cơ thể không phân đốt. - Có cả chân bơi, chân bò, thở bằng mang, có vỏ giáp cứng bao bọc. - Có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi. Sống chui rúc trong bùn, di chuyển chậm chạp. Phần B: Tự luận:(6 điểm) Câu 1(3.0 điểm): Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ? Đặc điểm cấu tạo nào của chân khớp khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống? Câu 2(2.0 điểm): Hãy nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống chui rúc trong đất? Câu 3(1.0 điểm): Để phòng bệnh sốt rét cần có những biện pháp gì? Mã đề 2 đáp án và biểu điểm chấm môn sinh học 7 Học kì i - năm học 2008-2009 Phần/Câu Nội dung Thang điểm Phần a Câu I (1.5 điểm) Câu 1:a ; Câu 2: d; Câu 3: b 0,5đ cho mỗi câu Câu II (2.5 điểm) Ngành Ruột khoang ĐVNS Giun tròn Chân khớp Thân mềm Loài Hải quỳ Trùng roi Giun đũa Tôm sông Trai sông 0,25đ/Chỗ trống Phần b Câu 1 (3.0 điểm) * Các đặc điểm chung của sâu bọ là: - Cơ thể có 3 phần rõ rệt : Đầu, ngực, bụng . (Đầu có 1 đôi râu, một đôi mắt kép. Ngực có 3 đôi chân, thường có 2 đôi cánh. Bụng gồm nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lổ thở). - Hô hấp bằng hệ thống ống khí. - Phát triển qua biến thái. *Đặc điểm cấu tạo của chân khớp khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống: -Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống như ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới. -Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng, thức ăn rắn ...khác nhau . -Đặc điểm thần kinh và các giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ . 0.75 đ 0.25 đ 0.25 đ 0,75đ 0,5đ 0,5đ Câu 2 (2.0 điểm) * Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất là : - Cơ thể dài gồm nhiều đốt. - ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt để tì vào đất khi giun bò. - Tiết chất nhầy làm mềm đất, giảm ma sát khi di chuyển. - Da luôn luôn ẩm ướt để hô hấp. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 3 (1.0 điểm) *Những biện pháp để phòng bệnh sốt rét: Vệ sinh nơi ở luôn sạch sẽ. Khi ngủ phải mắc màn. Phát quang bụi rậm, không lưu giữ nước trong chum, vại, lu... lâu ngày, nuôi cá để diệt bọ gậy. Dùng thuốc phòng định kì theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ
File đính kèm:
- De KT Sinh 7Nhieu de.doc