Đề kiểm tra 45 phút học kỳ II - Môn: Sinh học lớp 8

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút học kỳ II - Môn: Sinh học lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG 	Đề kiểm tra học hỳ II năm học : 2011-2012
Họ tên hs : .............................................. 	Môn : Sinh học lớp 8
Lớp : ....................................................... 	Thời gian làm bài : 45 phút
 (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3.0 điểm)
 Cấu tạo và chức năng của da. Chức năng nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 2: (2.0 điểm) 
 Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết? Vì sao nói tuyến tụy là tuyến pha?
Câu 3: (2 điểm): 
 Thế nào là tật cận thị, viễn thị ? Nêu nguyên nhân và cách khắc phục?
Câu 4: (3.0điểm) 
 So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và tính chất của phản xạ không điều kiện ?
Hết
KÌ THI: HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011 – 2012
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH HỌC LỚP 8
Câu 1: (3.0 điểm)
* Cấu tạo: 
0,5đ
- Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống 
0,5đ
- Lớp bì: ở dưới lớp tế bào sống, được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông va bao lông, cơ co chân lông và mạch máu.
0.5đ
- Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡ 
1.5 đ
* Chức năng của da : 
- Bảo vệ cơ thể 
- Tiếp nhận các kích thích xúc giác
- Bài tiết
- Điều hòa thân nhiệt
- Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp con người
- Trong các chức năng trên thì chức năng bảo vệ và điều hòa thân nhiệt là quan trọng nhất vì da bao bọc toàn bộ cơ thể, không có cơ quan bộ phận nào thay thế được. 90% lượng nhiệt tỏa ra qua bề mặt da đảm bảo thân nhiệt luôn ổn định 
Câu 2: (3.0 điểm)
a. Phân biệt:
.* Tuyến ngoại tiết:
- Các tuyến có ống dẫn đưa chất tiết từ tuyến ra ngoài.Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt...
0,5đ
- Có tác dụng điều hòa các quá trình TĐC và chuyển hóa
0,5đ
* Tuyến nội tiết:
- Các tuyến mà chất tiết ( hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm thẳng vào máu, đưa đến các tế bào hoặc các cơ quan làm ảnh hưởng tới các quá trình sinh lí trong cơ quan hay cơ thể. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp...
0,5đ
- Có tác dụng trọng các quá trình dinh dưỡng (các tuyến tiêu hóa)
, thải bã( tuyến mồ hôi), sát trùng( Tuyến ráy)
0,5đ
* Nói: tuyến tuỵ là tuyến pha vì tuyến này vừa đóng vai trò là tuyến ngoại tiết, vừa đóng vai trò là tuyến nội tiết.
0,5đ
- Tuyến tuỵ là tuyến ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non.
0,25đ
- Tuyến tuỵ là tuyến nội tiết:Ttiết hoocmôn glucagôn và hoocmôn insulin có chức năng điều hoà lượng đường trong máu.
0,25đ
Câu 3: (2.0 điểm)
* Cận thị :
- Khái niệm đúng:
0.25đ
- nguyên nhân: + Cầu mắt dài.
 + Thể thủy tinh quá phồng.
0.5đ
- Cách khắc phục: Đeo kính cận (kính mắt lõm)
0.25đ
* Viễn thị :
- Khái niệm đúng:
0.25đ
Nguyên nhân: + Cầu mắt ngắn.
 + Thể thủy tinh bị lão hóa
0.5đ
- Cách khắc phục: Đeo kính lão (Kính mắt lồi)
.0.25
Câu 4: (2.0 điểm)
Tính chất của phản xạ không điều kiện
Tính chất của phản xạ có điều kiện
- Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện.
- Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện .
- Bẩm sinh
-Được hình thành trong đời sống cá thể (học tập và rèn luyện) 
- Bền vững
- Dễ mất khi không được cũng cố 
- Có tính chất di truyền mang tính chất chủng loại .
- Có tính chất cá thể , không di truyền
- Số lượng hạn chế
- Số lượng không hạn định 
- Cung phản xạ đơn giản
- Hình thành đương liên hệ tạm thời
- Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống .
- Trung ương thần kinh chủ yếu ở đại não 
Thiếu mỗi ý trừ .025đ.
HẾT

File đính kèm:

  • docDe DA Ki II Sinh 872012.doc
Đề thi liên quan