Đề kiểm tra 45 phút lần 4 môn Hóa học Lớp 10

doc2 trang | Chia sẻ: frankloveabc | Lượt xem: 2214 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút lần 4 môn Hóa học Lớp 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC
TRƯỜNG PT Cấp 2.3 Đăng Hà

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT LẦN 4 
Môn: HÓA HỌC 
Thời gian làm bài: 45phút; 


Mã đề thi 357
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho phản ứng: Fe + H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Hệ số của H2SO4 và SO2 trong phản ứng trên (theo thứ tự) là :
A. 1, 1.	B. 4, 1.	C. 3, 3 .	D. 6, 3.
Câu 2: Chỉ ra câu trả lời không đúng về khả năng phản ứng của S:
A. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.
B. S vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
C. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường.
D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hoá.
Câu 3: Cho các phản ứng sau:
 1. 2SO2 + O2  ↔  2SO3                                           2. SO2 + 2H2S  →3S + 2H2O
 3. SO2 + Br2 + 2H2O  →H2SO4 + 2HBr             4. SO2 +NaOH  →NaHSO3.  
 Các phản ứng mà SO2 có tính khử là
A. 1, 3.	B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 4.	D. 1, 4.
Câu 4: Lưu huỳnh có các số oxi hóa sau :
A. -2 ; -4 ; +6 ; 0.	B. -1 ; 0 ; +4 ; +2	C. -2 ; -4 ; +6 ; +8.	D. -2 ; +6 ; +4 ; 0
Câu 5: Lưu hunh tà phương (Sa) và lưu hunh đơn tà (Sb) là
A. hai đồng vị của lưu huỳnh.	B. hai đồng phân của lưu huỳnh.
C. hai dạng thù hình của lưu huỳnh.	D. hai hợp chất của lưu huỳnh.
Câu 6: Các nguyên tố phân nhóm chính nhóm VI (VIA) có cấu hình e ngoài cùng là
A. ns2np3	B. ns2np5	C. ns2np4	D. ns2
Câu 7: để phân biệt oxi và ozon, người ta có thể dùng:
A. dd H2SO4.	B. dd KI.	C. Ag.	D. dd NaOH.
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách nào sau đây?
A. Điện phân H2O	B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
C. Phân huỷ ozon.	D. Nhiệt phân KMnO4, KClO3
Câu 9: Cho 2,24 lít khí SO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 50 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X cha
A. NaHSO3.	B. Na2SO3 và NaOH.	C. Na2SO3.	D. Na2SO3 và NaHSO3.
Câu 10: Oxi không phản ứng trực tiếp với :
A. Cl2.	B. P.	C. Cu.	D. S.
Câu 11: Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat ( SO42-) trong dung dịch, người ta thường dùng
A. quỳ tím.
B. dung dịch muối Mg2+.
C. dung dịch chứa muối bari hoặc dung dịch Ba(OH)2
D. phenophatlein.
Câu 12: Chọn phát biểu sai
A. Thù hình là 2 dạng đơn chất của cùng 1 nguyên tố.
B. O2 và O3 đều có thể oxi hóa Ag thành Ag2O.
C. Tính oxi hóa của O3 mạnh hơn O2.
D. O2 và O3 là hai dạng thù hình của oxi.
Câu 13: Ở nhiệt độ thường, công thức phân tử của lưu huỳnh là
A. S2.	B. S8.	C. Sn.	D. S.
Câu 14: SO2 và SO3 đều thuộc loại oxit :
A. bazơ	B. lưỡng tính	C. axit	D. trung tính
Câu 15: Có thể tạo thành H2S khi cho
A. FeS tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.	B. FeS tác dụng với H2SO4 loãng.
C. Khí H2 tác dụng với SO2.	D. CuS vào dung dịch HCl.
Câu 16: Kim loại bị thụ động trong dd H2SO4 đặc, nguội là
A. Cu, Ag	B. Fe, Ag	C. Al, Fe.	D. Au, Pt
Câu 17: Axit sunfuric loãng có những tính chất : 
1) Phản ứng với một số muối. 2) Phản ứng với đồng. 
3) Phản ứng với nhôm. 4) Phản ứng với tất cả các oxit. 
5) Làm mất màu các thuốc thử. 6) Tạo thành muối axit. 
Những ý đúng là :
A. 1, 2, 3, 5.	B. 1, 2, 3, 4, 5	C. 1, 3, 6	D. 2, 3, 5, 6
Câu 18: Lưu huỳnh tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng theo sơ đồ phản ứng : S + H2SO4 đặc nóng → SO2 + H2O. Hệ số cân bằng của các chất phản ứng và sản phẩm lần lượt là :
A. 1, 2, 2, 3.	B. 1, 2, 3, 2	C. 2, 1, 4, 3	D. 1, 2, 3, 4
Câu 19: Để pha loãng dd H2SO4 đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào trong các cách sau đây:
A. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều.
B. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều.
C. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều.
D. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều.
Câu 20:  Phản ứng hóa học nào sau đây sai :
A. H2S + 2NaCl → Na2S + 2HCl.	B. 2H2S + O2 → 2S + 2H2O. thiếu oxi
C. H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl	D. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O, thừa oxi
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Nhận biết 5 lọ dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: 
NaNO3, NaOH, Na2SO4, H2SO4, KCl 
Câu 2: hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.
 a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra.
 b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.


-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------


File đính kèm:

  • docde thi hoa 10 lan 4.doc
Đề thi liên quan