Đề kiểm tra 45 phút môn: công nghệ 11

doc6 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 44311 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút môn: công nghệ 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT PHẠM THÁI BƯỜNG	 ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
	TỔ LÝ-KĨ THUẬT.	 MÔN:CÔNG NGHỆ 11
	GV:TRẦN THỊ THANH TUYỀN.	
A. Trắc Nghiệm: (5đ) 
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1.Cơ cấu phân phối khí gồm các chi tiết nào?
A.Trục khuỷu, cặp bánh răng phân phối, cam, đũa đẩy, cò mổ, xupap
B.Trục khuỷu, thanh truyền, pittông, xilanh, cam
C.Xupap, xilanh, pittông, thanh truyền, trục khuỷu, cam và trục cam.
D.Xupap, đũa dẩy, cò mổ, con đội, trục cam và cam, cặp bánh răng.
2. Hệ thống nhiên liệu động cơ Điêzen, hòa khí hình thành ở đâu?
A. Bầu lọc khí 	C. Bơm cao áp 
B. Vòi phun	D.Xilanh
3.Dầu bôi trơn dùng lâu phải thay vì lý do gì?
A.Dầu bôi trơn bị loãng 	B.Dầu bôi trơn bị đông đặc
C. Dầu bôi trơn bị bẩn và độ nhớt bị giảm 	D. Không cần thay, chỉ cần châm thêm.
4.Một chu trình làm của động cơ 4 kì, trục khuỷu và trục cam quay bao nhiêu vòng?
A.Trục khuỷu quay 1 vòng, trục cam quay 1 vòng
B.Trục khuỷu quay 1 vòng, trục cam quay 2 vòng
C.Trục khuỷu quay 2 vòng , trục cam quay 1 vòng
D.Trục khuỷu quay 2 vòng, trục cam quay 2 vòng
5.Trong hệ thống làm mát bằng nước loại tuần hoàn cưỡng bức, chi tiết tạo sự tuần hoàn cưỡng bức?
A.Áo nước làm mát	C.Bơm nước	
B. Két làm mát nước	D.Quạt gió 
6.Hệ thống nhiên liệu động cơ xăng loại dùng vòi phun,hòa khí hình thành ở đâu?
A.Vòi phun	C.Xilanh
B.Đường ống nạp	D.Bộ điều chỉnh áp suất.
7.Trong thực tế,động cơ xe máy 2 kì sử dụng phương pháp bôi trơn nào?
A. Bôi trơn bằng vung té	B. Bôi trơn cưỡng bức 
C. Bôi trơn bằng pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu 	D. Cả A và C đúng .
8.Hệ thống làm mát bằng nước loại tuần hoàn cưỡng bức, bộ phận đóng mở các đường nước và giữ cho nhiệt độ nước trong áo nước ổn định là :
A.Van hằng nhiệt 	C.Két làm mát nước
B.Bơm nước 	D.Quạt gió.
9.Đầu pittông có rãnh để làm gì?
A. Lắp chốt pittông	C. Thoát dầu 
B. Lắp xecmăng khí và xecmăng dầu	D. Lắp chốt khuỷu
10.Chốt khuỷu được lắp với chi tiết nào?
A. Chốt pittông 	B.Đầu nhỏ thanh truyền 
C. Đầu to thanh truyền 	D. Thân thanh truyền 
11.Trong hệ thống bôi trơn , sau khi bôi trơn các chi tiết dầu được chứa ở đâu ?
A. Bơm dầu 	B. Bầu lọc dầu 	C. Cacte	D. két làm mát dầu 
12.Pittông của động cơ xăng 4 kì thường có hình dạng như thế nào ? 
A. Đỉnh bằng 	B. Đỉnh lồi 	C. Đỉnh lõm 	D. Đỉnh tròn 
13.Động cơ xe gắn máy làm mát bằng gì ?
A.Dầu bôi trơn	B.Nước 	C. Quạt gió	 D. Cánh tản nhiệt 
14.Trong nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức , van khống chế lượng dầu qua két đóng lại để dầu qua két làm mát khi nào ?
A. Áp suất dầu cao quá giới hạn cho phép
B. Nhiệt độ dầu nằm trong giới hạn định trước .
C. Lượng dầu chảy vào đường dầu chính quá giới hạn 
D. Nhiệt độ dầu cao quá giới hạn định trước.
15.Quá trình cháy của hỗn hợp trong xilanh động cơ xăng được thực hiện do tác động nào?
A.Áp suất cao trong xilanh 
B.Bugi bật tia lửa điện 
C. Vòi phun xăng 
D. Cả 3 trường hợp trên
16.Hệ thống làm mát có nhiệm vụ gì?
A. Cung cấp hòa khí sạch vào xilanh động cơ 
B.Đóng, mở các cửa nạp , thải đúng lúc 
C. Đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát của các chi tiết 
D. Giữ cho nhiệt độ các chi tiết không vượt quá giới hạn cho phép 
17.Cơ cấu phân phối khí có nhiệm vụ gì trong quá trình làm việc của động cơ đốt trong ?
A. Đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát của các chi tiết 
B. Cung cấp hòa khí sạch vào xilanh động cơ
C.Đóng ,mở các cửa nạp ,cửa thải đúng lúc 
D. Giữ cho nhiệt độ các chi tiết không vượt quá giới hạn 
18.Trong cấu tạo thanh truyền, đầu nhỏ thanh truyền được lắp với chi tiết nào ? 
A.Cổ khuỷu 	B. Chốt khuỷu 	C.Má khuỷu 	D. Chốt pittông.
19. Pha dầu bôi trơn vào xăng dùng cho động cơ đốt trong 2 kì trên xe máy nhằm mục đích :
A. Bôi trơn xupap	C. Bôi trơn cơ cấu trục khuỷu thanh truyền 
B. Bôi trơn hệ thống làm mát 	D. Làm mát cho động cơ
20.Hệ thống nhiên liệu dùng Bộ chế hòa khí ,hòa khí hình thành ở đâu?
A. Xilanh	C. Bầu lọc khí
B.Bộ chế hòa khí 	D. Bơm xăng .
B.Tự Luận (5đ)
1. Nêu nhiệm vụ và cách phân loại hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng ? Trình bày nguyên lý làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí (2đ).
2. Trình bày nhiệm vụ và phân loại của cơ cấu phân phối khí. (1.5đ)
3. Có mấy cách làm mát động cơ ? Xe máy làm mát bằng gì? Tại sao khi đi xe máy không nên tháo yếm xe ? (1.5)
	Hết. 
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT.	MÔN :CÔNG NGHỆ 11	
A.TRẮC NGHIỆM (5đ):
1.D	11.C
2.D	12.A
3.C	13.D
4.C	14.D
5.C	15.B
6.B	16.D
7.D	17.C
8.A	18.D
9.B	19.C
10.C	20.B
B.TỰ LUẬN(5đ):
1.Nhiệm vụ:Cung cấp hòa khí (hỗn hợp xăng và không khí ) sạch vào xilanh động cơ. (0.25)
Lượng và tỉ lệ phù hợp với từng chế độ làm việc. (0.25)
Phân loại : Theo cấu tạo bộ phận tạo thành hòa khí ,có 2 loại:
-Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí.(0.25)
-Hệ thống nhiên liệu dùng vòi phun (hệ thống phun xăng).(0.25)
*Nguyên lý làm việc hệ thống cung cấp nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí:
Bơm xăng hút xăng từ thùng chứa qua bầu lọc để làm sạch.Xăng sạch đưa qua buồng phao của bộ chế hòa khí(0.25).Ở kì nạp,không khí qua bầu lọc khí ,không khí sạch qua họng khuếch tán của bộ chế hòa khí (do chênh lệch áp suất).(0.25)
Tại bộ chế hòa khí,không khí hút xăng từ buồng phao hòa trộn với nhau hình thành hòa khí(0.25).Hòa khí theo đường ống nạp qua cửa nạp đi vào xilanh.(0.25) 
2.Nhiệm vụ: Đóng ,mở cửa nạp,cửa thải đúng lúc để động cơ nạp khí mới và thải khí đã cháy trong xilanh ra ngoài.(0.5)
Phân loại:
-Cơ cấu phân phối khí dùng xupap: xupap treo và xupap đặt.(0.75)
-Cơ cấu phân phối khí dùng van trượt(0.25)
3.Có 2 cách làm mát động cơ:làm mát bằng không khí và bằng nước (0.5). Xe máy làm mát bằng không khí.(0.5). Khi đi xe máy không nên tháo yếm xe (bửng xe) vì yếm xe có tác dụng chắn gió, tăng tốc độ làm mát cho động cơ.(0.5)
	Hết.
 TRƯỜNG THPT PHẠM THÁI BƯỜNG	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2009-2010)
	TỔ LÝ-KĨ THUẬT.	 MÔN:CÔNG NGHỆ 11
	GV:TRẦN THỊ THANH TUYỀN	 THỜI GIAN :45 PHÚT(không kể phát đề).
Câu 1: Động cơ đốt trong là gì? Trình bày đặc điểm kì nén , kì cháy – dãn nở của động cơ
 Điêzen 4 kì. (2đ)
	Câu 2: Nhiệm vụ và cấu tạo của pittông.Tại sao không làm pittông vừa khít với xilanh để không phải sử dụng xecmăng ? (3đ)
	Câu 3: Trình bày cấu tạo chung và nêu nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.Nêu 1 số nguyên nhân khiến dầu bôi trơn bị nóng lên khi động cơ làm việc.(3đ)
	Câu 4 : Nêu nhiệm vụ và đặc điểm của sự hình thành hòa khí trong động cơ Điêzen.(2đ)
	Hết.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2009-2010)	 	 MÔN :CÔNG NGHỆ 11	
Động cơ đốt trong là động cơ nhiệt (0.25), mà quá trình đốt cháy nhiên liệu sinh nhiệt và quá trình biến đổi nhiệt năng thành công cơ học diễn ra trong xilanh động cơ.(0.25)
* Đặc điểm kì nén , kì cháy –dãn nở của động cơ Điêzen 4 kì :
 + Kì nén : (0.75)
Pittông đi từ ĐCD lên ĐCT,2 xupap đều đóng.(0.25)
Pittông được trục khuỷu dẫn động đi lên , thể tích giảm,áp suất và nhiệt độ của khí trong xilanh tăng .(0.25)
Cuối kì nén , vòi phun sẽ phun tơi nhiên liệu với áp suất cao vào buồng cháy.(0.25)
 + Kì cháy-dãn nở : (0.75)
Pittông đi từ ĐCTxuống ĐCD,2 xupap đều đóng.(0.25)
Nhiên liệu được phun tơi vào buồng cháy ( từ cuối kì nén ) hòa trộn với khí nóng tạo thành hòa khí .(0.25) Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ trong xilanh cao, hòa khí tự bốc cháy sinh ra áp suất cao đẩy pittông đi xuống , qua thanh truyền làm trục khuỷu quay và sinh công . Vì vậy , kì này còn được gọi là kì sinh công.(0.25)
 2.Nhiệm vụ : - Cùng với xilanh và nắp máy tạo thành không gian làm việc.(0.25)
	 - Nhận lực đẩy của khí cháy rồi truyền lực cho trục khuỷu để sinh công.(0.25)
	 - Nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình nạp, nén và thải khí.(0.25)
 * Cấu tạo :
 Gồm 3 phần :Phần đỉnh , phần đầu và phần thân.(0.25)
	+ Phần đỉnh : đỉnh bằng , đỉnh lồi , đỉnh lõm cùng với xilanh và nắp máy tạo thành buồng cháy.(0.5)
 + Phần đầu : có các rãnh để lắp xecmăng khí và xecmăng dầu bao kín buồng cháy.(0.5)
	+ Phần thân : có lỗ ngang để lắp chốt pittông dẫn hướng cho pittông chuyển động trong xilanh và liên kết với thanh truyền để truyền lực.(0.5)
Khi động cơ làm việc sinh nhiệt sẽ gây bó kẹt pittông trong xilanh , do đó không làm pittông vừa khít với xilanh mà phải lắp xecmăng.(0.5)
 3.Cấu tạo :
Hệ thống bôi trơn cưỡng bức gồm : cacte chứa dầu,bơm dầu,bầu lọc dầu và đường dầu chính.(0.5)
Ngoài ra còn có :van an toàn,van khống chế,két làm mát dầu,đồng hồ báo áp suất dầu..(0.5)
* Nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức :
	-Trong điều kiện làm việc bình thường :Bơm dầu hút dầu từ cacte qua bầu lọc dầu để làm sạch(0.25).Dầu sạch qua van khống chế đến đường dầu chính đi bôi trơn các bề mặt ma sát.(0.5) Sau khi bôi trơn dầu trở về cacte .(0.25)
	- Điều kiện khác :
 + Nếu áp suất dầu vượt giá trị cho phép,van an toàn mở để 1 phần dầu chảy ngược về trước bơm.(0.25)
	 + Nếu nhiệt độ dầu cao quá giới hạn định trước, van khống chế đóng lại ,dầu qua két làm mát,được làm mát trước khi chảy vào đường dầu chính.(0.25).
*Nguyên nhân khiến dầu bôi trơn bị nóng lên khi động cơ làm việc : Khi động cơ làm việc, nhiệt do khí cháy tỏa ra làm động cơ bị nóng lên .Dầu chảy qua các bề mặt ma sát và các chi tiết nóng sẽ bị nóng lên theo.(0.5)
 4. Nhiệm vụ :cung cấp nhiên liệu và không khí sạch vào xilanh động cơ.(0.25)Lượng và tỉ lệ phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ.(0.25)
 * Đặc điểm của sự hình thành hòa khí trong động cơ Điêzen :
	-Nhiên liệu được phun thẳng vào xilanh.
	 + Thời điểm phun :cuối kì nén (0.25)
	 + Áp suất phun : rất cao 
	 + Nhiên liệu phun tơi (dạng sương).(0.25)
	-Các chế độ làm việc của động cơ phụ thuộc vào lượng nhiên liệu do bơm cao áp cấp vào xilanh.(0.5)
	-Hòa khí hình thành trong thời gian ngắn và tự bốc cháy .(0.5)
	Hết.

File đính kèm:

  • docDE GOI SO GIAO DUC.doc