Đề kiểm tra bài viết số 1 khối lớp : 12 môn: ngữ văn năm học: 2008 – 2009

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra bài viết số 1 khối lớp : 12 môn: ngữ văn năm học: 2008 – 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD- ĐT TIỀN GIANG

ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 1
TRƯỜNG THPT CÁI BÈ

Khối : 12
MÔN: NGỮ VĂN
NĂM HỌC: 2008 – 2009

ĐỀ BÀI:
“Trái đất là ngôi nhà chung của chúng ta.” Từ thực trạng môi trường hiện nay của đất nước ta và địa phương của anh (chị), hãy bày tỏ những suy nghĩ của minh về tình trạng vấn đề môi trường hiện nay.


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. YÊU CẦU:
- Có kĩ năng viết bài văn nghị luận xã hội. Biết định hướng và xây dựng bố cục cho bài viết của mình. 
- Có kĩ năng lập luận, lí giải vấn đề một cách thuyết phục.
- Vận dụng được tổng hợp các thao tác nghị luận: Giải thích, chứng minh, bình luận,...
b. Về kiến thức: 
Bài viết có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo một số ý chính sau:
 - Tầm quan trọng của môi trường đối với đời sống con người:
 + Nơi tồn tại, sinh sống và phát triển của con người, là môi trường sống cho nhiều động, thực vật.
 + Che chắn cho con người khỏi những nguy hại từ thời tiết.
 + Cung cấp nhiều tài nguyên quý giá cho con người
- Thực trạng môi trường hiện nay:
 + Môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng do các hoạt động thiếu ý thức của con người.
 + Nạn thải chất thải từ nhà máy, khu công nghiệp ra sông là vấn đề bức xúc hiện nay gây ô nhiễm môi trường, 
 + Nạn tàn phá rừng bừa bãi hiện nay cũng góp phần huỷ hoại môi trường.
 + Thực trạng môi trường tại địa phương: nạn thải chất thải bừa bãi ra sông rạch, vứt rác bừa bãi, phá hoại cây xanh…
- Nguy cơ có thể xảy ra do biến đổi cực về môi trường:
+ Không khí bị ô nhiễm, nguy hại đến sự sống của muôn loài.
+ Thiên taẩiy ra ngày càng nghiêm trọng: trái đất nóng dần lên, hạn hán, lũ lụt, bão tố, động đất, sóng thần…
+ Đất đai bị sa mạc hóa, không thể nào canh tác, sinh sống được.
+ Nguồn tài nguyên không còn nữa: Động, thực vật quý hiếm bị tuyệt chủng, thiếu nước sạch, cạn kiệt mạch nước ngầm.
+ Thiếu lương thực dẫn đến đói nghèo, bệnh tật.
+ Đói nghèo làm hủy hoại nhân cách, đạo đức con người.
+ Chiến tranh giành nguồn nước, lương thực lan tràn, nhân loại bị diệt vong.
- Më réng, n©ng cao vÊn ®Ò, nªu biÖn ph¸p..
 + Đối với các cấp lãnh đạo:
o Phối hợp chặt chẽ giữa Nhà nước, các ban ngành và nhân dân.
o Tuyên truyền, vận động cấp kinh phí đứng mức cho kế hoạch bảo vệ môi trường.
o Xử lí thật nặng những kẻ phá hoại môi trường.
o Không được khai thác các nguồn tài nguyên từ môi trường bừa bãi, không có kế hoạch.
o Tăng cường lực lượng vào việc tuyên truyền cũng như tham gia bảo vệ môi trường.
o Có chế độ đãi ngộ, khen thưởng đúng mức cho những người có đóng góp quý báu vào việc bảo vệ môi trường.
 + Đối với bản thân:
o Mạnh dạn tố cáo những kẻ phá hoại môi trường.
o Tích cực kêu gọi mọi người cùng chung tay bảo vệ môi trường, bảo vệ “ngôi nhà chung của chúng ta”.
II. BIỂU ĐIỂM :
- Điểm 10 : 
+ Hiểu rõ và đáp ứng tốt, đầy đủ yêu cầu của đề bài ; 
+ Có tư duy, cảm nhận riêng ; dẫn chứng phong phú, tiêu biểu;
+ Bố cục bài viết rõ ràng, hợp lí; 
+ Diễn đạt mạch lạc, lời văn tự nhiên, mạch lạc, thể hiện được thái độ của người viết ; 
+ Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt.
- Điểm 8 : 
+ Hiểu rõ và đáp ứng tốt yêu cầu của đề bài ; 
+ Có tư duy, cảm nhận sâu sắc ; dẫn chứng phong phú, tiêu biểu; 
+ Bố cục bài viết rõ ràng, hợp lí ; 
+ Diễn đạt mạch lạc, thể hiện được thái độ của người viết ; 
+ Còn vài lỗi chính tả, ngữ pháp. 
- Điểm 7 : 
+ Hiểu và đáp ứng khá tốt yêu cầu của đề bài; 
+ Bài làm có chỗ thể hiện được tình cảm người viết; 
+ Dẫn chứng khá phong phú, tiêu biểu;
+ Bố cục rõ ràng, còn một số chỗ chưa hợp lí ; 
+ Còn mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 5 : 
+ Hiểu và đáp ứng được yêu cầu của đề bài nhưng khai thác chưa sâu các ý; 
+ Dẫn chứng chưa phong phú; 
+ Bố cục rõ ràng, nhiều chỗ bố cục đoạn chưa hợp lí; 
+ Diễn đạt được vấn đề, có đôi chỗ thể hiện được tình cảm người viết;
+ Mắc một số lỗi chính tả, ngữ pháp. 
- Điểm 3 : 
+ Chưa nắm vững và chưa làm nổi rõ yêu cầu của đề bài ; 
+ Có những chỗ trình bày chưa sát với yêu cầu của đề ; 
+ Bố cục chưa thật rõ ràng, còn nhiều chỗ chưa hợp lí; 
+ Dẫn chứng chưa tiêu biểu, không phong phú.
+ Diễn đạt còn lúng túng, ý rời rạc ; 
+ Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 1 : 
+ Chưa nắm vững và chưa đáp ứng được 1/3 yêu cầu của đề bài ; 
+ Có chỗ nhận thức chưa đúng đắn hoặc sai kiến thức, lạc đề; 
+ Bố cục bài viết không đúng yêu cầu ;
+ Không biết cách diễn đạt ý ; chưa có dẫn chứng hoặc dẫn chứng chưa chính xác.
+ Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 00 : Để giấy trắng hoặc chỉ viết một vài dòng không rõ ý.

File đính kèm:

  • docBAI VIET SO 2 LOP 12 08 09.doc
Đề thi liên quan