Đề kiểm tra bài viết số 2 khối : 11 Môn: ngữ văn Năm học: 2008 – 2009

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra bài viết số 2 khối : 11 Môn: ngữ văn Năm học: 2008 – 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD- ĐT TIỀN GIANG

ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 2
TRƯỜNG THPT CÁI BÈ

Khối : 11
MÔN: NGỮ VĂN
NĂM HỌC: 2008 – 2009

ĐỀ BÀI:
 Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam thời xưa trong ba bài thơ: “Bánh trôi nước, Tự tình” (Hồ Xuân Hương), “Thương vợ” (Trần Tế Xương)

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. YÊU CẦU:
1. Về kĩ năng : 
Áp dụng kết hợp thao tác phân tích - tổng hợp và chứng minh, biểu cảm… ở những mức độ nhất định để làm rõ nội dung đề bài.
2. Về nội dung : 
- Nắm vững yêu cầu của đề được thể hiện trong nhận định. 
- Chứng minh bằng các câu thơ cụ thể trong từng bài thơ. 
 Bài viết có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng cần phải nêu được các ý cơ bản sau: 
* Giới thiệu:
 - Hình ảnh người phụ nữ trong văn học nói chung.
 - Cảm hứng về người phụ nữ trong hai tác giả: Hồ Xuân Hương và Tú Xương.
* Làm rõ vấn đề:
 - Người phụ nữ chịu nhiều thiệt thòi, gian nan, vất vả:
 + Bánh trôi nước: thân phận trôi nổi lênh đênh, không có quyền quyết định tình duyên của mình. Họ mang dáng dấp của người phụ nữ tội nghiệp trong ca dao.
 + Tự tình II: Nỗi buồn về thân phận, về chuyện tình duyên và hạnh phúc gia đình. Đây là những điều quan trọng và có ý nghĩa nhất đối với người phụ nữ.
 + Thương vợ: Người vợ lặn lội, sớm khuya vất vả quanh năm. Đó là nỗi gian truân vì gánh nặng gia đình.
- Người phụ nữ với nhiều phẩm chất tốt đẹp và khao khát yêu đương:
 + Hai bài thơ của Hồ Xuân Hương: khát khao tình yêu thương và được yêu thương.
 + Thương vợ: Vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam: chịu thương chịu khó, hi sinh vì chồng con.
- Cảm nhận: Cảm thông, thương xót, chia sẻ, nể phục, ngợi ca những phẩm chất cao quý của người phụ nữ Việt Nam.
* Khẳng định :
 - Giá trị của ba bài thơ.
 - Liên hệ với phẩm chất của người phụ hôm nay.
II. BIỂU ĐIỂM :
- Điểm 10 : 
+ Hiểu rõ và đáp ứng tốt, đầy đủ yêu cầu của đề bài ; 
+ Có tư duy, cảm nhận riêng ; 
+ Bố cục bài viết rõ ràng, hợp lí; 
+ Diễn đạt mạch lạc, lời văn tự nhiên, có cảm xúc ; 
+ Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt.
- Điểm 8 : 
+ Hiểu rõ và đáp ứng tốt yêu cầu của đề bài ; 
+ Có tư duy, cảm nhận sâu sắc ; 
+ Bố cục bài viết rõ ràng, hợp lí ; 
+ Diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc ; 
+ Còn vài mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. 
- Điểm 7 : 
+ Hiểu và đáp ứng khá tốt yêu cầu của đề bài; 
+ Bài làm có chỗ thể hiện cảm nhận tốt; 
+ Bố cục rõ ràng, còn một số chỗ chưa hợp lí ; 
+ Diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc nhưng chưa nhiều; 
+ Còn mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 5 : 
+ Hiểu và đáp ứng được yêu cầu của đề bài nhưng khai thác chưa sâu các ý; 
+ Cảm nhận có đôi chỗ còn sơ sài, chưa có dẫn chứng; 
+ Bố cục rõ ràng, nhiều chỗ bố cục đoạn chưa hợp lí; 
+ Diễn đạt được; 
+ Mắc lỗi 4 - 5 lỗi chính tả, ngữ pháp. 
- Điểm 3 : 
+ Chưa nắm vững và chưa làm nổi rõ yêu cầu của đề bài ; 
+ Có những chỗ trình bày chưa sát với yêu cầu của đề ; 
+ Bố cục chưa thật rõ ràng, còn nhiều chỗ chưa hợp lí; 
+ Diễn đạt còn lúng túng, ý rời rạc ; 
+ Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 1 : 
+ Chưa nắm vững và chưa đáp ứng được 1/3 yêu cầu của đề bài ; 
+ Có chỗ nhận thức chưa đúng đắn hoặc sai kiến thức, lạc đề; 
+ bố cục bài viết không đúng yêu cầu ;
+ Không biết cách diễn đạt ý ; 
+ Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 00 : Để giấy trắng hoặc chỉ viết một vài dòng không rõ ý.

@@@&???

File đính kèm:

  • docBai viet so 2 20082009 Van 11.doc