Đề kiểm tra bộ môn sinh học 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra bộ môn sinh học 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG MÔN: SINH HỌC 6 I.THIẾT LẬP MA TRẬN Tên chủ đề Nhận biết Thông hiêủ Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Quả và hạt 06 tiết Đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả khô và quả thịt Mô tả các bộ phận của hạt và chức năng của từng bộ phận Giải thích vì sao ở một số loài thực vật quả và hạt có thể phát tán nhờ gió 20% = 40 điểm 40% = 16 điểm 40% = 16 điểm 20% = 8 điểm 2. Các nhóm thực vật 09 tiết Đặc điểm chứng minh hạt kín là nhóm tiến hóa nhất So sánh đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của dương xỉ và rêu 40% = 80 điểm 40% = 32 điểm 60% = 48 điểm 3. Vai trò của thực vật 05 tiết Các biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật Giải thích vai trò của thực vật đối với việc bảo vệ đất và nguồn nước 20% = 40 điểm 40% = 16 điểm 60% = 24 điểm 4. Vi khuẩn, nấm, địa y 05 tiết Tầm quan trọng của nấm đối với tự nhiên và con người Mô tả đặc điểm hình dạng, kích thước và thành phần cấu tạo của vi khuẩn 20% = 40 điểm 30% = 12 điểm 70% = 28 điểm Số câu Số điểm 100% = 200 điểm 4 câu 76 điểm 38% 3 câu 92 điểm 46% 2 câu 32 điểm 16% II. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: (40 điểm) a/ Nêu đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả khô và quả thịt: Loại quả Đặc điểm Quả khô Quả thịt b/ Mô tả các bộ phận của hạt và chức năng của từng bộ phận. c/ Giải thích vì sao ở một số loài thực vật quả và hạt có thể phát tán nhờ gió? Câu 2: (80 điểm) a/ Nêu đặc điểm chứng minh hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa nhất. b/ So sánh đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của Dương xỉ và Rêu? Câu 3: (40 điểm) a/ Để bảo vệ đa dạng thực vật cần có những biện pháp cơ bản nào? b/ Giải thích vai trò của thực vật đối với việc bảo vệ đất và nguồn nước? Câu 4: (40 điểm) a/ Nấm có tầm quan trọng như thế nào đối với tự nhiên và con người? b/ Mô tả đặc điểm hình dạng, kích thước và thành phần cấu tạo của vi khuẩn. III/ HƯỚNG DẪN CHẤM: Câu 1: (40 điểm) a/ Nêu đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả khô và quả thịt: Loại quả Đặc điểm Quả khô Quả thịt b/ Mô tả các bộ phận của hạt và chức năng của từng bộ phận. c/ Giải thích vì sao ở một số loài thực vật quả và hạt có thể phát tán nhờ gió? Giá trị mong đợi Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh Cao Trung bình Thấp Khái niệm khoa học và sự hiểu biết - Nêu đúng các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả khô và quả thịt. Lấy được ví dụ minh họa chính xác. - Mô tả đúng các bộ phận của hạt và đúng chức năng của từng bộ phận. - Nêu và giải thích đúng và đủ các đặc điểm phát tán nhờ gió của quả và hạt. - Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả khô và quả thịt. - Mô tả được các bộ phận của hạt và chức năng của từng bộ phận. - Nêu đúng và giải thích có thể thiếu các đặc điểm phát tán nhờ gió của quả và hạt. - Nêu thiếu các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả khô và quả thịt. - Mô tả thiếu các bộ phận của hạt và chức năng của từng bộ phận. - Nêu và giải thích thiếu các đặc điểm phát tán nhờ gió của quả và hạt. Diễn đạt thông tin Học sinh sử dụng từ ( ngôn ngữ, văn phong) của mình để trình bày. HS sử dụng từ khoa học phù hợp và chính xác từ đầu đến cuối. Hầu như HS sử dụng từ của mình để trình bày baì làm. Nhìn chung HS dùng từ khoa học phù hợp, có thể còn sai sót nhỏ. Đôi khi HS sử dụng từ của mình để trình bày. HS dùng một vài từ khoa học để trình bày nhưng còn sai sót. Điểm số Từ 30 đến 40 điểm Từ 20 đến 30 điểm Dưới 20 điểm Câu 2: (80 điểm) a/ Nêu đặc điểm chứng minh hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa nhất. b/ So sánh đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của Dương xỉ và Rêu. Giá trị mong đợi Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh Cao Trung bình Thấp Khái niệm khoa học và sự hiểu biết - Nêu đúng, đủ các đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản chứng minh hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa nhất.Lấy ví dụ phong phú. - Nêu đầy đủ, đúng điểm giống và khác nhau về cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) và cơ quan sinh sản (túi bào tử) của Rêu và Dương Xỉ. - Nêu được các đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản chứng minh hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa nhất. - Nêu được điểm giống và khác nhau về cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) và cơ quan sinh sản (túi bào tử) của Rêu và Dương Xỉ. - Nêu thiếu các đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản chứng minh hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa nhất. - Nêu thiếu hoặc chưa rõ điểm giống và khác nhau về cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) và cơ quan sinh sản (túi bào tử) của Rêu và Dương Xỉ. Diễn đạt thông tin Học sinh sử dụng từ( ngôn ngữ, văn phong) của mình để trình bày. HS sử dụng từ khoa học phù hợp và chính xác từ đầu đến cuối. Hầu như HS sử dụng từ của mình để trình bày baì làm. Nhìn chung HS dùng từ khoa học phù hợp, có thể còn sai sót nhỏ. Đôi khi HS sử dụng từ của mình để trình bày. HS dùng một vài từ khoa học để trình bày nhưng còn sai sót. Điểm số Từ 65 đến 80 điểm Từ 40 đến 65 điểm Dưới 40 điểm Câu 3: (40 điểm) a/ Để bảo vệ đa dạng thực vật cần có những biện pháp cơ bản nào? b/ Giải thích vai trò của thực vật đối với việc bảo vệ đất và nguồn nước? Giá trị mong đợi Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh Cao Trung bình Thấp Khái niệm khoa học và sự hiểu biết - Nêu đúng, đầy đủ và giải thích các biện pháp cơ bản bảo vệ đa dạng thực vật. - Giải thích đúng vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất và nguồn nước (có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy -> chống xóa mòn, sụt lỡ đất, hạn chề lũ lụt, giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán). - Nêu được các biện pháp cơ bản bảo vệ đa dạng thực vật. - Giải thích chưa thật hoàn chỉnh vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất và nguồn nước. - Nêu thiếu biện pháp cơ bản bảo vệ đa dạng thực vật. Giải thích chưa đúng vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất và nguồn nước. Diễn đạt thông tin Học sinh sử dụng từ( ngôn ngữ, văn phong) của mình để trình bày. HS sử dụng từ khoa học phù hợp và chính xác từ đầu đến cuối. Hầu như HS sử dụng từ của mình để trình bày baì làm. Nhìn chung HS dùng từ khoa học phù hợp, có thể còn sai sót nhỏ. Đôi khi HS sử dụng từ của mình để trình bày. HS dùng một vài từ khoa học để trình bày nhưng còn sai sót. Điểm số Từ 30 đến 40 điểm Từ 20 đến 30 điểm Dưới 20 điểm Câu 4: (40 điểm) a/ Nấm có tầm quan trọng như thế nào đối với tự nhiên và con người? b/ Mô tả đặc điểm hình dạng, kích thước và thành phần cấu tạo của vi khuẩn. Giá trị mong đợi Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh Cao Trung bình Thấp Khái niệm khoa học và sự hiểu biết - Nêu đúng, đầy đủ và lấy ví dụ rõ ràng về tầm quan trọng của Nấm đối với tự nhiên và con người ( có ích và có hại). - Mô tả chính xác đặc điểm hình dạng, kích thước và thành phần cấu tạo của vi khuẩn. - Nêu được tầm quan trọng của Nấm đối với tự nhiên và con người ( có ích và có hại). - Mô tả được đặc điểm hình dạng, kích thước và thành phần cấu tạo của vi khuẩn. - Nêu chưa đầy đủ tầm quan trọng của Nấm đối với tự nhiên và con người ( có ích và có hại). - Mô tả thiếu đặc điểm hình dạng, kích thước và thành phần cấu tạo của vi khuẩn. Diễn đạt thông tin Học sinh sử dụng từ( ngôn ngữ, văn phong) của mình để trình bày. HS sử dụng từ khoa học phù hợp và chính xác từ đầu đến cuối. Hầu như HS sử dụng từ của mình để trình bày baì làm. Nhìn chung HS dùng từ khoa học phù hợp, có thể còn sai sót nhỏ. Đôi khi HS sử dụng từ của mình để trình bày. HS dùng một vài từ khoa học để trình bày nhưng còn sai sót. Điểm số Từ 30 đến 40 điểm Từ 20 đến 30 điểm Dưới 20 điểm IV/ BIỂU ĐIỂM CHO ĐỀ KIỂM TRA Câu 1 40 điểm a/ b/ c/ Loại quả Đặc điểm Quả khô Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. Quả thịt Khi chín mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. + Các bộ phận của hạt gồm: - Vỏ hạt: bảo vệ các phần bên trong - Phôi gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm ->chứa chất dinh dưỡng dự trữ - Chất dinh dưỡng dự trữ: giúp hạt nẩy mầm. + Vì quả và hạt ở một số thực vật có các đặc điểm phù hợp với cách phát tán như: nhẹ, có lông, có cánh. Ví dụ: quả chò, hạt hoa sữa... 8 điểm 8 điểm 4 điểm 8 điểm 4 điểm 8 điểm Câu 2 80 điểm a/ b/ + Các đặc điểm chứng minh thực vật hạt kín tiến hóa nhất: - Có cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm; thân cỏ, thân gỗ...; lá đơn, lá kép ...); trong thân có mạch dẫn phát triển. - Cơ quan sinh sản: có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của cây hạt kín vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau. +Giống nhau: - Cơ quan sinh dưỡng: đều có thân, lá, rễ - Sinh sản: bằng bào tử + Khác nhau: Đặc điểm Rêu Dương Xỉ Cơ quan sinh dưỡng Có thân, lá đơn giản; rễ giả Có thân, lá, rễ thật; trong thân có mạch dẫn. 16 điểm 16 điểm 12 điểm 12 điểm 24 điểm Câu 3 40 điểm a/ b/ + Các biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật: - Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật. - Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm. - Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm. - Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các khu bảo tồn... - Tuyên truyền giáo dục về bảo vệ rừng. + Vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất và nguồn nước: có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy -> chống xóa mòn, sụt lỡ đất, hạn chề lũ lụt, giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. 4 điểm 4 điểm 4 điểm 4 điểm 24 điểm Câu 4 40 điểm a/ b/ +Tầm quan trọng của nấm: -Đối với tự nhiên:Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ -Đối với con người: Lợi ích:Làm thức ăn, làm thuốc, chế biến thực phẩm... Có hại:Nấm kí sinh gây hại cho người ;làm hỏng thức ăn, đồ dùng; một số nấm độc gây ngộ độc. +Hình dạng:Hình cầu, hình que, hình phẩy... +Kích thước:Rất nhỏ chỉ từ 1 đến vài phần nghìn mm. +Cấu tạo:Tế bào có vách bao bọc, bên trong là chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh. 2điểm 3điểm 3điểm 10điểm 12điểm 12điểm
File đính kèm:
- thi HKII co ma tran 20112012.doc