Đề kiểm tra chất lượng 12 - Phần hoá học vô cơ

doc2 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 2244 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng 12 - Phần hoá học vô cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng 12
phần hoá học vô cơ
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
	A. 13,6.	B. 23,2.	C. 12,8.	D. 14,4.
Câu 2: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al; 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
	A. 64,0.	B. 42,2.	C. 74,2.	D. 128,0.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
	A. 67,72.	B. 46,42.	C. 68,92	D. 47,02.
Câu 4: Cho 9,14 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc), dung dịch X và 2,54 gam chất rắn Y. Khối lượng muối trong X là
	A. 31,45 gam.	B. 32,15 gam.	C. 33,25 gam.	D. 30,35gam.
Câu 5: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là
	A. 70,6.	B. 61,0.	C. 80,2.	D. 49,3.
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Công thức của Y là
	A. (NH4)2CO3.	B. (NH2)2CO3.	C. (NH2)2CO.	D. NH4HCO3.
Câu 7: Cho biết A1 là muối có KLPT bằng 64 đvC và công thức đơn giản là NH2O.
Công thức của A5 là
	A. HNO3.	B. HNO2.	C. NH4NO3.	D. NH3.
Câu 8: Cho 24,10 gam hỗn hợp gồm Mg, Ba và Ca tác dụng với dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được 1,792 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối (không chứa NH4NO3). Giá trị của m là
	A. 73,70.	B. 83,62.	C. 34,02.	D. 62,50.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 kim loại kiềm vào nước thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng cho lượng X như trên tác dụng với O2 dư thì thu được 3 oxit và thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là
	A. 3,2.	B. 1,6.	C. 4,8.	D. 6,4.
Câu 10: Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
	A. 40,0.	B. 25,8.	C. 51,6.	D. 37,4.
Câu 11: Cho 8,50 gam hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,70.	B. 16,05.	C. 5,35.	D. 21,40.
Câu 12: Chia hỗn hợp X gồm Na, K và Li thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ thu được 1,12 lít khí N2 duy nhất (đktc). Phần 2 hoà tan hoàn toàn trong nước thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
	A. 5,60.	B. 11,20.	C. 4,48.	D. 8,96.
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp Mg, Fe, Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là
	A. 36,2.	B. 26,0.	C. 32,6.	D. 20,6.
Câu 14: Chia 16,9 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được y gam muối. Giá trị của y là
	A. 27,65.	B. 18,05.	C. 26,50.	D. 17,86.
Câu 15: Hoà tan 23,4 gam G gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 15,12 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
	A. 88,2.	B. 95,8.	C. 153,0.	D. 75,8. 
Câu 16: Cho 9,9 gam hỗn hợp gồm một kim loại M hóa trị 2 và một kim loại R hóa trị 3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch A và 11,2 lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO có tỷ khối so với H2 là 19,8. Khối lượng muối trong dung dịch A là
	A. 65,7 gam .	B. 40,9 gam.	C. 96,7 gam.	D. 70,8 gam.
Câu 17: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thu khí HCl bằng phương pháp
	A. đẩy không khí với miệng bình ngửa.	B. chưng cất.	
C. đẩy nước.	D. đẩy không khí với miệng bình úp.
Câu 18: Có 3 lọ bị mất nhãn đựng trong 3 dung dịch là MgCl2, NH4Cl, NaCl. Có thể dùng dung dịch nào cho dưới đây để nhận được cả 3 dung dịch?
	A. NaOH.	B. Na2CO3.	C. phenolphtalein.	D. NH3.
Câu 19: Có hỗn hợp 3 kim loại Ag, Fe, Cu. Chỉ dùng một dung dịch có thể thu được Ag riêng rẽ mà không làm khối lượng thay đổi. Dung dịch đó là
	A. Fe(NO3)3.	B. Cu(NO3)2.	C. AgNO3.	D. Hg(NO3)2.
Câu 20: Trong phòng thí nghiệm, khí nitơ được điều chế từ
	A. NaNO2 và NH4Cl.	B. không khí.
	C. HNO3 loãng và Cu.	D. NaNO3 và NH4Cl.
Đáp án
1B
2C
3A
4B
5A
6D
7C
8A
9A
10C
11C
12C
13D
14D
15C
16A
17C
18B
19C
20A

File đính kèm:

  • docDe kiem tra phan vo co.doc